Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

# | Ngành động vật | Đại diện | Hệ tuần hoàn | Hệ hô hấp |
1 | Động vật nguyên sinh | Trùng biến hình | Chưa phân hóa | Chưa phân hóa |
2 | Ruột khoang | Thủy tức | Chưa phân hóa | Chưa phân hóa |
3 | Các ngành giun (Giun tròn, giun dẹp, giun đốt) | Giun đốt | Tim chưa có ngăn, hệ tuần hoàn kín | Hô hấp qua da |
4 | Thân mềm | Ốc sên, mực… | Tim có tâm thất và tâm nhĩ, hệ tuần hoàn hở | Hô hấp qua mang đối với nhóm ở nước/ phổi đối với nhóm ở cạn |
5 | Chân khớp (Giáp xác, hình nhện, sâu bọ) | Châu chấu | Tim chưa có ngăn, hệ tuần hoàn hở | Hô hấp qua hệ thống ống khí |
6 | Động vật có xương sống - Lớp cá | Cá chép | 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn, 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, máu đỏ tươi, hệ tuần hoàn kín | Hô hấp bằng mang |
7 | Động vật có xương sống - Lớp lưỡng cư | Ếch | 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, máu nuôi cơ thể là máu pha, hệ tuần hoàn kín | Hô hấp bằng phổi, da |
8 | Động vật có xương sống - Lớp bò sát | Thằn lằn | 2 vòng tuần hoàn, tâm thất có vách hụt, 2 ngăn tạm thời thành 2 nữa, 4 ngăn chưa hoàn toàn, máu ít pha hơn, hệ tuần hoàn kín | Hô hấp bằng phổi |
9 | Động vật có xương sống - Lớp chim | Chim bồ câu | 2 vòng tuần hoàn, tim 4 ngăn, 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, Hệ tuần hoàn kín | Hô hấp bằng phổi, túi khí |
10 | Động vật có xương sống - Lớp thú | Thỏ | 3 vòng tuần hoàn, tim 4 ngăn, 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, Hệ tuần hoàn kín | Hô hấp bằng phổi |

Hãy kể tên một số đại diện khác của lớp hình nhện và tập tính của chúng
=> 1. Bọ cạp: Chúng sống nơi khô ráo, kín đáo, hoạt động về đêm, cơ thể dài, còn rõ phân đốt. Chân bò khỏe, cuối đuôi có nọc độc. Chúng được khaithacs làm thực phẩm và vật trang trí.
2.Cái ghẻ: Chúng gây bệnh ghẻ ở người. Con cái đào hang dưới da, đẻ trứng gây ngứa và sinh mụn ghẻ.
3. Con ve bò: Chúng bám trên ngọn cỏ, khi có gia súc đi qua chuyển sang bám vào lông rồi chui vào da hút máu.

Đáp án A
Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đó trong các lớp đất đá. Hóa thạch có thể ở dạng xương hoặc còn nguyên trong tảng băng hà, hoặc trong lớp nhựa hổ phách.
Do đó, chỉ có (3) và (4) đúng

Đáp án B
Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đó trong các lớp đất đá. Hóa thạch có thể ở dạng xương hoặc còn nguyên trong tảng băng hà, hoặc trong lớp nhựa hổ phách.
Do đó, chỉ có (3) và (4) là hóa thạch

Câu 1.
-Đặc điểm chung của ĐVNS:
+Cơ thể có kích thước hiển vi,chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
+Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
+Di chuyển bằng roi bơi,lông bơi,chân giả hoặc tiêu giảm.
+Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
-Phần phân biệt tớ ko biết.Xin lỗi!
Câu 5.
-Đặc điểm chung của ngành chân khớp:
+Phần phụ phân đốt,các đốt khớp với nhau,làm phần phụ rất linh hoạt.
+Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
+Có vỏ kitin vừa che chở bên ngoài vừa làm chỗ bám cho hệ cơ(gọi là bộ xương ngoài)
-Vai trò:
*Có lợi:
+Cung cấp thực phẩm cho con người:tôm,cua,...
+Làm thức ăn cho động vật khác:chân kiếm tự do,rận nước,...
+Làm thuốc chữa bệnh:ong,tằm,bọ cạp,...
+Thụ phấn cho cây trông:ong,bướm,...
+Làm sạch môi trường:bọ hung,...
+Xuất khẩu:tôm hùm,cua nhện,...
*Có hại:
+Có hại cho cây trồng:châu chấu,...
+Là động vật trung gian truyền bệnh:ruồi,muỗi,...
+Hại đồ gỗ,hạt cây công nghiệp:mọt,mối,...
-Đại diện:ong,tôm,nhện,châu chấu,...

Chọn đáp án C.
Phát biểu số II, IV đúng.
Lưới thức ăn được mô tả đơn giản như sau:
- I sai: hươu và sâu ăn lá cây là sinh vật tiêu thụ bậc 1, thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
- II đúng: thú nhỏ, bọ ngựa và hổ là sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
- III sai: nếu số lượng sâu giảm thì chỉ làm giảm số lượng thú nhỏ, bọ ngựa có thể dùng cỏ làm thức ăn nên không bị giảm số lượng.
- IV đúng: nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì thú nhỏ không còn loài cạnh tranh về thức ăn, nên số lượng thú nhỏ ban đầu sẽ tăng lên do thức ăn dồi dào. Nhưng khi đạt số lượng quá đông thì số lượng sâu lại giảm xuống dẫn đến giảm số lượng thú nhỏ, quần thể điều chỉnh về mức cân bằng.

Cơ thể hình nhện :
- Có cơ quan hô hấp trên cạn.
- Cơ thể không còn lớp vỏ kitin nữa.
- Chân khớp.
Cơ thể giáp xác :
- Chưa có cơ quan hô hấp trên cạn.
- Có lớp vỏ kitin (bộ xương ngoài).
- Chân đốt.