Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Cho vào nước nếu thấy chất nào tan thì đó là Na2O
+Tiếp theo cho 2 chất rắn còn lại vào dd kiềm dư nếu thấy chất rắn nào tan thì đó là Al2O3,còn MgO ko tan.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
-lấy mỗi lọ một ít làm mẫu thử. đánh số thứ tự lần lượt các mẫu thử
-cho nước vào lần lượt các mẫu thử:
+mẫu thử nào tan là Na2O
pthh: Na2O+H2O--->2NaOH
+mẫu thử nào không có hiện tượng là Al2O3,Fe2O3,Al
-cho NaOH vào lần lượt các mẫu thử còn lại:
+mẫu thử nào tan là Al2O3
pthh: Al2O3+2NaOH--->2NaAlO2+H2O
+mẫu thử nào tan xuất hiện khí không màu bay lên là Al
pthh: Al+NaOH+H2O---->NaAlO2+H2
+mẫu thử nào không có hiện tượng là Fe2O3
Lấy ở mỗi lọ 1ml các dd làm MT. Đánh số thứ tự các Mt
Cho H2O vào các MT
+ MT tan là Na2O
Na2O +H2O----> 2NaOH
MT K tan là Al, Al2O3, Fe2O3( NHóm 2 )
Cho dd NaOH vào các MT còn lại
+ MT tan là Al2O3
Al2O3 +2NaOH-----> 2NaAlO2 +H2O
+ MT có khí bay lên làAl
2Al + 2NaOH + 2H2O---> 2NaAlO2 + 3H2
MT K có hiện tượng là Fe2O3
Chúc bạn học tốt
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1.
Trích các mẫu thử
Cho nước vào các mẫu thử nhận ra:
+K2O tan nhiều
+CaO ít tan
+Al2O3,MgO ko tan
Cho dd KOH vừa thu dc ở trên vào 2 chất rắn ko tan nhận ra:
+Al2O3 tan
+MgO ko tan
Bài 2: Dung dịch H2SO4 loãng chỉ tác dụng với những kim loại trước H (Mg, Al, Zn, Fe).
Giải: Dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại: Mg, Al, Fe.
PTHH: Fe + H2SO4l → FeSO4 + H2
2Al + 3H2SO4l → Al2(SO4)3 + 3H2
Mg + H2SO4l → MgSO4 + H2
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Na tan tạo ra khí: Na + H2O ---> NaOH + 1/2 H2
Na2O tan nhưng ko tạo khí: Na2O + H2O ----> 2 NaOH
Dùng dung dịch sau khi hòa tan Na, Na2O nhận biết Al và Al2O3
=> Al tan tạo khí: Al + NaOH + H2O ----> NaAlO2 + 3/2 H2
Al2O3 tan nhưng ko tạo khí: Al2O3 + 2NaOH ---> 2NaAlO2 + H2O
MgO ko pư
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là K2O
K2O + H2O \(\rightarrow\) 2KOH
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO, Al2O3 (I)
- Cho KOH vào nhóm I
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là Al2O3
Al2O3 + 2KOH \(\rightarrow\) 2KAlO2 + H2O
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO
b.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là Na2O, P2O5 (I)
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là CuO, Al2O3 (II)
- Cho quỳ tím vào sản phẩm của nhóm I
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là Na2O
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là P2O5
- Cho NaOH vào nhóm II
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là Al2O3
Al2O3 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + H2O
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là CuO
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Nhận biết 5 chất khí: O2, O3, N2, Cl2, NH3.
_ Dùng quỳ tím ẩm nhận ra NH3,Cl2. Hiện tượng:
NH3 làm quỳ tín ẩm chuyển màu xanh
PTHH \(NH_3+H_2O\underrightarrow{\leftarrow}NH_4OH\)
_Cl2 làm quỳ tím ẩm chuyển màu hồng sau đó mất màu ngay
PTHH:\(Cl_2+H_2O\underrightarrow{\leftarrow}HCl+HClO\)
_ Dùng dung dịch KI + hồ tinh bột nhận biết được O3 . Hiện tượng: làm xanh hồ tinh bột.
O3 + 2KI + H2O \(\rightarrow\)I2 + 2KOH + O2
_ Dùng tàn đóm nhận biết được O2.Hiện tượng:
+O2 que đóm bùng cháy.
+Còn lại là N2
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là CaO
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là Al2O3, MgO, Fe2O3, CuO (I)
- Cho NaOH vào nhóm I
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là Al2O3
Al2O3 + 2NaOH \(\rightarrow\)2NaAlO2 + H2O
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO, CuO, Fe2O3 (II)
- Cho HCl vào nhóm I
+ Mẫu thử tan tạo thành dung dịch vàng nâu chất ban đầu là Fe2O3
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O
+ Mẫu thử tan tạo thành dung dịch màu xanh chất ban đầu là CuO
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
+ Mẫu thử tan tạo thành dung dịch màu trắng chất ban đầu là MgO
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan: BaO, P2O5, Na2SO4 (I)
BaO + H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
+ Mẫu thử không tan: MgO, Al2O3
- Cho quỳ tím vào sản phẩm nhóm I
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh: BaO
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: P2O5
+ Mẫu thử không hiện tượng: Na2SO4
- Cho Ba(OH)2 thu được ở phản ứng trên vào nhóm II
+ Mẫu thử tan: Al2O3
Ba(OH)2 + Al2O3 \(\rightarrow\) Ba(AlO2)2 + H2O
+ Mẫu thử không tan: MgO
2 thuốc thử là H2O và quỳ tím
- Hòa tan bằng H2O:
Na2SO4 -> dd Na2SO4
BaO + H2O -> Ba(OH)2
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
- Dùng quỳ tím thử 3 dd trong suốt
+ Quỳ không đổi màu -> dd Na2SO4
+ Quỳ chuyển màu xanh -> Ba(OH)2 nhận ra BaO
+ Quỳ chuyển màu đỏ -> H3PO4 nhận ra P2O5
- Còn 2 chất bột không tan MgO và Al2O3 được phân biệt bằng dd Ba(OH)2 tạo ra ở trên -> MgO không tan, Al2O3 tan :
Al2O3 + Ba(OH)2 -> Ba(AlO2)2 + H2O