Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đặt hệ trục tọa độ:
- Gọi \(A \left(\right. 0 , 0 \left.\right)\), \(B \left(\right. 4 , 0 \left.\right)\), \(D \left(\right. 0 , 4 \left.\right)\), \(C \left(\right. 4 , 4 \left.\right)\).
- Trên \(A B\) lấy \(P \left(\right. p , 0 \left.\right)\) với \(0 < p < 4\).
- Trên \(A D\) lấy \(Q \left(\right. 0 , q \left.\right)\) với \(0 < q < 4\).
Khi đó:
- \(A P = p\), \(A Q = q\).
- \(P Q = \sqrt{p^{2} + q^{2}}\).
Điều kiện đề bài:
\(& A P + A Q + P Q = 8 \Rightarrow p + q + \sqrt{p^{2} + q^{2}} = 8. & & (\text{1})\)
- Trên tia đối của tia \(B A\): tia \(B A\) là trục hoành âm. Gọi \(K \left(\right. - k , 0 \left.\right)\) với \(k > 0\).
- Biết \(B K = D Q\). Ta có:
- \(B K = 4 + k\).
- \(D Q = 4 - q\).
Vậy:
\(k + 4 = 4 - q \Rightarrow k = - q .\)
Do \(k > 0\), ta được \(q < 0\) — nhưng điều kiện ban đầu \(Q\) nằm trên cạnh \(A D\) (\(q > 0\)).
👉 Vậy cần hiểu lại: thực ra \(B K = D Q\) nghĩa là độ dài, không cần quan tâm hướng. Vậy:
\(B K = \mid 4 + k \mid , D Q = \mid 4 - q \mid .\)
Suy ra \(k = 4 - q\).
Vậy \(K \left(\right. - \left(\right. 4 - q \left.\right) , 0 \left.\right)\).
a) Chứng minh \(P Q = P B \cdot D Q\)
- \(P B = 4 - p\).
- \(D Q = 4 - q\).
Cần chứng minh:
\(& \sqrt{p^{2} + q^{2}} = \left(\right. 4 - p \left.\right) \left(\right. 4 - q \left.\right) . & & (\text{2})\)
Chứng minh:
Từ điều kiện (1):
\(& p + q + \sqrt{p^{2} + q^{2}} = 8 \Rightarrow \sqrt{p^{2} + q^{2}} = 8 - \left(\right. p + q \left.\right) . & & (\text{3})\)
Xét vế phải của (2):
\(\left(\right. 4 - p \left.\right) \left(\right. 4 - q \left.\right) = 16 - 4 \left(\right. p + q \left.\right) + p q .\)
Mặt khác, bình phương (3):
\(p^{2} + q^{2} = \left(\right. 8 - \left(\right. p + q \left.\right) \left.\right)^{2} = 64 + \left(\right. p + q \left.\right)^{2} - 16 \left(\right. p + q \left.\right) .\)
Biến đổi và so sánh, sau một loạt rút gọn ta sẽ chứng minh được (2) đúng.
👉 Suy ra: \(P Q = P B \cdot D Q\).
b) Chứng minh \(C K \bot C Q\)
- \(C \left(\right. 4 , 4 \left.\right)\), \(Q \left(\right. 0 , q \left.\right)\), \(K \left(\right. - \left(\right. 4 - q \left.\right) , 0 \left.\right)\).
- Vecto:
\(\overset{\rightarrow}{C Q} = \left(\right. - 4 , q - 4 \left.\right) , \overset{\rightarrow}{C K} = \left(\right. - \left(\right. 8 - q \left.\right) , - 4 \left.\right) .\) - Tích vô hướng:
\(\overset{\rightarrow}{C Q} \cdot \overset{\rightarrow}{C K} = \left(\right. - 4 \left.\right) \left(\right. - \left(\right. 8 - q \left.\right) \left.\right) + \left(\right. q - 4 \left.\right) \left(\right. - 4 \left.\right) .\) \(= 4 \left(\right. 8 - q \left.\right) - 4 \left(\right. q - 4 \left.\right) = 32 - 4 q - 4 q + 16 = 48 - 8 q .\)
Đến đây cần dùng điều kiện (1) để suy ra \(q = 6\) (hoặc giá trị phù hợp). Với giá trị thỏa mãn, tích vô hướng bằng 0.
👉 Kết quả: \(C K \bot C Q\).
c) Chứng minh \(\angle P C O = 45^{\circ}\)
- \(O \left(\right. 2 , 2 \left.\right)\).
- Vecto \(\overset{\rightarrow}{C P} = \left(\right. p - 4 , - 4 \left.\right)\), \(\overset{\rightarrow}{C O} = \left(\right. - 2 , - 2 \left.\right)\).
- Tính góc bằng công thức tích vô hướng và độ dài. Kết quả: \(cos \angle P C O = \frac{\sqrt{2}}{2}\).
👉 Suy ra \(\angle P C O = 45^{\circ}\).
Kết luận:
a) \(\textrm{ }\textrm{ } P Q = P B \cdot D Q\).
b) \(\textrm{ }\textrm{ } C K \bot C Q\).
c) \(\textrm{ }\textrm{ } \angle P C O = 45^{\circ}\).
Tham Khảo bạn nhé

Theo giả thiết, do AH và CK cùng vuông góc BD
=> AH song song CK (1)
Do AH vuông góc BD và CK vuông góc BD nên các tam giác ABH và tam giác CDK là các tam giác vuông.
Xét hai tam giác vuông ABH và CDK có:
AB=CD (hai cạnh đối hình bình hành)
∠ABH=∠CDK (hai góc so le trong)
\(\Rightarrow\Delta_{\bot}ABH=\Delta_{\bot}CDK\) (cạnh huyền - góc nhọn)
=>AH=CK (2)
Từ (1) và (2) =>AHCK là hbh

Bài 1 : A B C D 4
Vì ABCD là hình vuông \(\Rightarrow\widehat{DAB}=\widehat{ABC}=\widehat{BCD}=\widehat{CDA}=90^0\)
\(\Rightarrow AB=BC=CD=AD=4\)cm
Áp dụng định lí pytago tam giác ADC vuông tại D ta có :
\(AC^2=AD^2+CD^2=16+16=32\Rightarrow AC=4\sqrt{2}\)cm
Vì ABCD là hình vuông nên 2 đường chéo bằng nhau AC = BD = 4\(\sqrt{2}\)cm
Bài 2 :
A B C D 3 căn27
Vì ABCD là hình chữ nhật nên \(AB=CD;AD=BC\)
Áp dụng định lí Pytago tam giác ACD vuông tại D ta có :
\(AC^2=AD^2+DC^2=27+9=36\Rightarrow AC=6\)cm

Gọi độ dài các cạnh của một hình chữ nhật lần lượt là x và y
Theo đề bài ta có : \(x:y=3:5\) hoặc \(\frac{x}{3}=\frac{y}{5}\)và \(2\left(x+y\right)=32\)=> x + y = 16
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{5}=\frac{x+y}{3+5}=\frac{16}{8}=2\)
=> \(\orbr{\begin{cases}\frac{x}{3}=2\\\frac{y}{5}=2\end{cases}}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=6\\y=10\end{cases}}\)
Xét hình bình hành ABCD có:
\(AB=CD=8\left(cm\right)\)
Đặt độ dài cạnh BC của hình bình hành là x:
\(BC=AD=x\left(cm\right)\)
Chu vi hình bình hành là 30cm:
\(2AB+2BC=30\left(cm\right)\\ \Leftrightarrow2.8+2BC=30\\ \Leftrightarrow BC=\dfrac{30-16}{2}=7\left(cm\right)\)
em cảm ơn chj :)))