Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.




chữ số tận cùng khi chưa bình phương bình phương lên chữ số tận cùng sau khi bình phương 0 0
1 1
2 4
3 9
4 6
5 5
6 6
7 9
8 4
9 1
Các số chính phương có chữ số tận cùng là 0,1,4,5,6 9
Nhớ k cho mình nha!
chúc bạn học tốt

Vì số tự nhiên có các chữ số tận cùng là : 0; 1; 2; 3; ... 8; 9.
Mà số chính phương bằng bình phương của số tự nhiên.
Nên số chính phương có các chữ số tận cùng là : 02 ;12 ;22 ; ... 82 ; 92.
Hay : 0; 1; 4; 9; 6; 5; 6; 9; 4; 1. (Không có 2; 3; 7; 8)
Vậy số chính phương không thể tận cùng là các chữ số 2; 3; 7; 8.

Gọi A là số chính phương A = n2 (n ∈ N)
a)Xét các trường hợp:
n= 3k (k ∈ N) ⇒ A = 9k2 chia hết cho 3
n= 3k 1 (k ∈ N) A = 9k2 6k +1 chia cho 3 dư 1
Vậy số chính phương chia cho 3 chỉ có thể có số dư bằng 0 hoặc 1.
+Ta đã sử tính chia hết cho 3 và số dư trong phép chia cho 3 .
b)Xét các trường hợp
n =2k (k ∈ N) ⇒ A= 4k2, chia hết cho 4.
n= 2k+1(k ∈ N) ⇒ A = 4k2 +4k +1
= 4k(k+1)+1,
chia cho 4 dư 1(chia cho 8 cũng dư 1)
vậy số chính phương chia cho 4 chỉ có thể có số dư bằng 0 hoặc 1.
+Ta đã sử tính chia hết cho 4 và số dư trong phép chia cho 4 .
Chú ý: Từ bài toán trên ta thấy:
-Số chính phương chẵn chia hết cho 4
-Số chính phương lẻ chia cho 4 dư 1( chia cho 8 cũng dư 1).
bạn à câu C hình như bạn viết thiếu đề