Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi có chọn lọc là:
AA = 0,45 / (0,45+0,3) = 0,6
Aa = 1- 0,6 = 0,4.
Vậy sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen aa = 0,4.1/4 = 0,1.
Đáp án cần chọn là: A

Xét từng cặp gen:
Màu sắc xanh : đỏ = 84% : 16%
\(\Rightarrow\) rr = 16% \(\Rightarrow\) r = 0,4 \(\Rightarrow\) R = 0,6 (do quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền)
\(\Rightarrow\) Rr = 2 x 0,4 x 0,6 = 0,48
Chiều cao: cao : thấp = 91% : 9% \(\Rightarrow\) tt = 09% \(\Rightarrow\) t = 0,3 \(\Rightarrow\) T = 0,7
\(\Rightarrow\) Tt = 2 x 0,3 x 0,7 = 0,42
Vậy tỷ lệ cây dị hợp 2 cặp gen là: 0,48 x 0,42 = 20,16%
Chọn C

Đáp án D
P: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. QT tự thụ, aa không sinh sản.
Thành phần kiểu gen trong quần thể tham gia vào sinh sản là 0,6AA : 0,4Aa.
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,6AA ⇒ 0,6AA.
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,4Aa ⇒ 0,1AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Thành phần kiểu gen trong quần thể thu được ở F1 là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Thành phần gen ở F1 sinh sản: 7/9 AA: 2/9 Aa
F2: 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa

P: xAA : yAa : 0,4aa.
Do AA không sinh sản → tính lại tỷ lệ kiểu gen P: y/(y+0,4)Aa:0,40,4/(y+0,4)aa
Sau 1 thế hệ tự thụ, tỷ lệ cây hoa đỏ là 37,5%, ta có:
AA+Aa=1/4×y/(y+0,4)+1/2×y/(y+0,4)=0,375
→ y = 0,4
→ Trong các cây có khả năng sinh sản: Aa = aa = 0,5.
Đáp án cần chọn là: A

Đáp án: A
P: 0,8 A_: 0,2 aa (gọi P: xAA: yAa: 0,2aa)
F3: 0,25aa
Ta có: aa ở F3 = → y = 4/35 → Aa = 4/35 → AA = 24/35
Tần số alen ở P: a = 9/35; A = 26/35
(1). Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa → đúng
(2) Tần số alen A của thế hệ P là 9/35; alen a là 26/35 → sai
(3) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng → đúng
(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng → sai, F2 có 53/70 đỏ; 17/70 trắng.
(5) Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 là 81/1225 → sai, nếu ở F3, quần thể ngẫu phối thì đỏ = A_ = 0,8x0,8+0,8x0,2x2 = 0,96