Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Kiểu hình hoa đỏ có các kiểu gen: A1A1, A1A2, A1A3
Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là:
0,32 + (2 x 0,2 x 0,3 x 0,5) = 0,51
Kiểu hình hoa vàng có các kiểu gen: A2A2, A2A3
Tỉ lệ kiểu hình hoa vàng là:
0,22 + 2 x 0,2 x 0,5 = 0,24
Kiểu hình hoa trắng là: A3A3
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng là: 0,52 = 0,25
Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ: vàng: trắng = 51:24:25
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án D
Một quần thể lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, xét 1 gen có 3 alen, A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng và alen A3 quy định hoa trắng, alen A2 trội hoàn toàn so với A3.
Tần số alen quần thể ban đầu: p = A1 = 0,3; q = A2 = 0,2; r= A3 = 0,5.
Quần thể đạt CBDT có cấu trúc: p2A1A1 + q2A2A2 + r2A3A3 + 2pqA1A2 + 2prA1A3 + 2qrA2A3 = 1.
Xét các phát biểu của đề bài:
Tần số cây có kiểu hình hoa đỏ trong quần thể chiếm tỉ lệ: (Đỏ) A1-:
A1A1 + A1A2 + A1A3 = 0,32 + 0,3 × 0,2 × 2 + 0,3 × 0,5 × 2 = 0,51 → 1 đúng
Tần số các kiểu gen: A1A1 = 0,32 = 9% ; A2A2 = 0,22 = 4%; A3A3 = 0,52 = 25% → 2 đúng.
Tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể là: A2- (Vàng) = 0,22 + 0,2 × 0,5 × 2 = 24% ; A3A3 (trắng) = 0,52 = 25% → 3 đúng
Trong tổng số cây hoa vàng: A2A2/ A2A3 cây có kg A2A2 = 0,22/0,24 = 1/6 → 4 sai
Những đáp án đúng: 1, 2, 3.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Tỷ lệ hoa trắng là: a 1 . a 1 . 0 , 25 + a 1 = 0 , 25 = 0 , 5 ;
tỷ lệ hoa vàng là 0 , 39 = a + a 1 2 - a 1 a 1 = 0 , 3 ; A = 0,2
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,2A + 0,3a + 0,5
a
1
)2 = 0,04AA + 0,09aa + 0,25
a
1
a
1
+ 0,2A
a
1
+ 0,12Aa + 0,3a
a
1
Xét các phát biểu I đúng II sai, đồng hợp = 0,38 < 0,62 = tỷ lệ dị hợp 0,36 - 0.04AA
III đúng, tỷ lệ hoa đỏ dị hợp trong tổng số cây hoa đỏ là:
0
,
36
-
0
,
44
AA
0
,
36
=
8
9
IV sai, nếu cho các cây hoa vàng giao phấn tạo ra tối đa 2 loại kiểu hình
V sai, các cây hoa vàng ở P: 0,09aa : 0,3aai e3aa:10aai, nếu cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ
hoa trắng là
10
3
×
10
3
×
1
4
=
25
169
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (A + a +a1)2
Cách giải:
Tỷ lệ hoa trắng là: a1a1 = 0,25 → a1 = √0,25 = 0,5; tỷ lệ hoa vàng là 0,39 = (a +a1)2 – a1a1 → a =0,3 ; A= 0,2
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,2A + 0,3a + 0,5a1)2 = 0,04AA+0,09aa+0,25a1a1+ 0,2Aa1 + 0,12Aa + 0,3aa1
Xét các phát biểu
I đúng
II sai, đồng hợp = 0,38 < 0,62 = tỷ lệ dị hợp
III đúng, tỷ lệ hoa đỏ dị hợp trong tổng số cây hoa đỏ là: 8/9
IV sai, nếu cho các cây hoa vàng giao phấn tạo ra tối đa 2 loại kiểu hình
V sai, các cây hoa vàng ở P: 0,09aa:0,3aa1 ↔ 3aa:10aa1, nếu cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ hoa trắng là: 25/169
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
a1a1 = 0,04 ⟹ a1 = 0,2; aa + 2aa1 + a1a1 = (a+a1)2 = 0,25
⟹ a+ a1 = 0,5 ⟹ a = 0,5 - 0,2 = 0,3 ⟹ A = 0,5
⟹ CTDT: 0,25AA : 0,3Aa : 0,2Aa1 : 0,09aa : 0,12aa1 : 0,04a1a1
Loại hoa trắng thì chỉ có a1 giảm 0,04
⟹ Tần số các alen là
⟹ Hoa vàng = .
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Tỉ lệ cây thân thấp aa là: (168 + 7) : (168 + 7 + 504 + 21) = 0,25.
Quần thể cân bằng di truyền => tần số alen a = 0,5 => tần số alen A = 1 – 0,5 = 0,5. => Nội dung 1 đúng.
Tỉ lệ hạt nâu bb là: (21 + 7) : (168 + 7 + 504 + 21) = 0,04.
Quần thể cân bằng di truyền => tần số alen b = 0,2 => tần số alen A = 1 – 0,2 = 0,8. => Nội dung 2 sai.
Cấu trúc di truyền của quần thể về gen A là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
Cấu trúc di truyền của quần thể về gen B là: 0,64BB : 0,32Bb : 0,04bb.
Tỉ lệ cây cao hạt đen là: 504 : (168 + 7 + 504 + 21) = 0,72
Tỉ lệ kiểu gen AABb là: 0,25 x 0,32 = 0,08.
Tỉ lệ cây có kiểu gen AABb trên tổng số các cây thân cao, hạt đen là: 0,08 : 0,72 = 1/9.
Lấy ngẫu nhiên 2 cây cao, hạt đen ở F1. Xác suất để 2 cây này đều có kiểu gen AABb là:
1/9 x 1/9 = 1/81 => Nội dung 3 đúng.
Tỉ lệ cây thân thấp, hạt đen là: 0,25 x (1 – 0,04) = 0,24.
Cây thân thấp, hạt đen đồng hợp aaBB chiếm tỉ lệ là: 0,25 x 0,64 = 0,16.
Nếu chỉ tính trong số cây thấp, hạt đen ở F1 thì cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 0,16 : 0,24 = 2/3.
Nội dung 4 sai.
Đem những cây thân cao hạt đen đi giao phối ngẫu nhiên thì chỉ có cây có KG AaBb giao phối với nhau tạo ra cây có kiểu hình thân thấp, hạt nâu.
Trong số những cây thân cao hạt đen thì cây có KG AaBb chiểm tỉ lệ: 0,5 x 0,32 : 0,72 = 2/9.
Đem tất cả cây cao, hạt đen ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện 1 cây có kiểu hình cây thấp, hạt nâu với xác suất: 2/9 x 2/9 x 1/16 = 1/324. => Nội dung 5 đúng.
Có 3 nội dung đúng
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2+ A3 + A4)2 = 1
Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2
Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 36% →A3 = 0,4
Tỷ lệ con cánh xám+ cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 49% →A2 = 0,1
→A1 =0,3
Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,4A1 +0,2A2+ 0,2A3 + 0,2A4)2 = 1
Con cánh đen: 0,09A1A1+0,06A1A2+0,24A1A3+0,12A1A4 ↔ 3A1A1+2A1A2+8A1A3+4A1A4
Cánh xám: 0,01A2A2+ 0,08A2A3+0,04A2A4↔ 1A2A2+ 8A2A3+4A2A4
Cánh vàng: 0,16A3A3+ 0,16A3A4
Cánh trắng: 0,04A4A4
I đúng.
II đúng.
III đúng. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 0,09/0,51 =3/17
IV sai, nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là:
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Lời giải
Ta có A (hạt đen), a1(hạt vàng) . a(hạt trắng).
ð aa= fa12 = 0,25=>fa= 0,5
ð vàng =0,39=(fa1)2+2x fa x fa1=> fa1=0,3
ð fA= 1 –( 0,5 + 0.3) = 0,2
ð chọn D
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn C
Theo bài ra ta có:
Ruồi cánh trắng có kiểu gen là A4A4 = 4%.
Quẩn thể đang cân bằng di truyền nên A4A4 = 4% = 0,22 ⇒ Tần số alen A4 = 0,2.
Gọi tần số alen A3 là a, alen A2 là b.
Ruồi cánh vàng có kiểu gen là: A3A4 + A3A3 = 2 × a × 0,2 + a2 = 32% ⇒ a = 0,4.
Ruồi cánh xám có kiểu gen là: A2A2 + A2A3 + A3A4 = b2 + 2 × b × 0,4 + 2 × b × 0,2 = 13% ⇒ b = 0,1.
Vậy tần số alen A1 là: 1 – 0,2 – 0,4 – 0,1 = 0,3. Nội dung 1 đúng.
Tỉ lệ cá thể cánh vàng dị hợp là: A3A4 = 2 × 0,4 × 0,2 = 16%. Nội dung 2 đúng.
Tỉ lệ cá thể cánh đen thuần chủng trong cả quần thể là: A1A1 = 0,32 = 9%.
Lấy ngẩu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: 9% : 51% = 3/17. Nội dung 3 đúng.
Tỉ lệ kiểu gen của ruỗi cánh xám là:
A2A2 + A2A3 + A3A4 = 0,12 + 2 × 0,1 × 0,4 + 2 × 0,1 × 0,2
⇒ 0,01A2A2 : 0,08A2A3 : 0,04A3A4. ⇒ 1/13A2A2 : 8/13A2A3 : 4/13A3A4.
⇒ Tỉ lệ giao tử A4 = 2/13.
Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẩu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là:
2/13 × 2/13 = 4/169. Nội dung 4 sai. Vậy có 3 nội dung đúng.
ð Gọi x là tần số alen a , y là tần số alen a1; z là là tần số alen A
ðx2 = 0.25 => x = 0.5
ðy 2 + 2xy = 0.39 => y = 0.3
ð z = 0.2
Đáp án C