Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Áp dụng công thức tính năng lượng điện từ trường ta có
W = Wđ = Wt \(\Rightarrow\frac{1}{2}LI_0^2=\frac{1}{2}lI^2+\frac{1}{2}Cu^2\)
\(\Rightarrow u=\sqrt{\left(I_0^2-I^2\right)\frac{L}{C}}\Rightarrow u=\)\(\sqrt{\frac{0,1}{10^{-5}}\left(0,05^2-0,02^2\right)}=4\left(V\right)\)
chọn A

Cứ sau những khoảng thời gian \(\frac{T}{4}\) s thì năng lượng trong tụ điện và trong cuộn cảm lại bằng nhau.
\(=> \frac{T}{4}=1\mu s=> T = 4.10^{-6}s.\)
\(W_{Cmax} = \frac{1}{2}CU_0^2=> C = \frac{2W_{Cmax}}{U_0^2} = 1,25.10^{-7}F.\)
\(T = 2\pi .\sqrt{LC}=> L = \frac{T^2}{4\pi^2C}=\frac{32}{\pi^2}\mu H.\)

\(C = \frac{1}{\omega^2.L}= 5.10^{-6}F.\)
\(U_0 = \frac{q_0}{C}= \frac{I_0}{C.\omega}= \frac{I_0.\sqrt{L}}{\sqrt{C}} = 8V.\)
\(i = I = \frac{I_0}{\sqrt{2}}. \)
\(\left(\frac{u}{U_0}\right)^2+\left(\frac{i}{I_0}\right)^2=1\)
=> \(\left(\frac{u}{U_0}\right)^2 = 1- \left(\frac{i}{I_0}\right)^2 = 1 - \frac{1}{2}= \frac{1}{2}\)
=> \(u = \frac{1}{\sqrt{2}}U_0= 4\sqrt{2}V.\)

\(T = 2\pi .\sqrt{LC} = 2.10^{-5}s.\)
Thời gian từ lúc hiệu điện thế trên tụ cực đại U0 đến lúc hiệu điện thế trên tụ \(+\frac{U_0}{2}\) tính dựa vào đường tròn
U 0 +U 0 2
\(\cos \varphi = \frac{U_)/2}{U_0}= \frac{1}{2}=> \varphi= \frac{\pi}{3}. \)
\( t = \frac{\varphi}{\omega}= \frac{\pi/3}{2\pi/T}= \frac{T}{6}= \frac{1}{3}.10^{-5}s.\)

1/ \(C.\dfrac{2\pi}{3}\)
2/ \(Z=\sqrt{R^2+Z_C^2}=\sqrt{60^2+80^2}=100(\Omega)\) \(\Rightarrow A.100\Omega\)
3/ Vì công suất chỉ có ở những vật tiêu thụ điện, ví dụ điện trở, những vật như cuộn thuần cảm và tụ điện ko tiêu thụ điện nên công suất ko phụ thuộc vô tần số \(\Rightarrow C.P_2=P_1\)
4/ \(e_c=\dfrac{\Delta\phi}{\Delta t}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(V\right)\Rightarrow B.2,5\left(V\right)\)
5/ Vì công suất đạt max=> xuất hiện hiện tượng cộng hưởng
\(P=\dfrac{U^2R}{R^2+Z_L^2}=\dfrac{U^2}{R+\dfrac{Z_L^2}{R}}\le\dfrac{U^2}{2Z_L}\)
\("="\Leftrightarrow Z_L=R\Leftrightarrow U_L=U_R\)
\(U^2=U_R^2+U_L^2\Leftrightarrow40^2=2U_L^2\Leftrightarrow U_L=20\sqrt{2}\left(V\right)\Rightarrow U_{0L}=40\left(V\right)\)
\(\Rightarrow\cos\varphi_{U_{0L}/U}=\dfrac{40}{40\sqrt{2}}=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\Rightarrow\varphi_{U_{0L}/U}=\dfrac{\pi}{4}\)
\(\Rightarrow\varphi_{U_{0L}}=\dfrac{\pi}{4}+\varphi_U=\dfrac{\pi}{4}+\dfrac{\pi}{6}=\dfrac{5\pi}{12}\)
\(\Rightarrow u_L=40\cos\left(100\pi t+\dfrac{5\pi}{12}\right)\)
Ko đáp án nào đúng?

Khi tăng điện dung nên 2,5 lần thì dung kháng giảm 2,5 lần. Cường độ dòng trễ pha hơn hiệu điện thế \(\pi\text{/}4\) nên
\(Z_L-\frac{Z_C}{2,5}=R\)
Trường hợp đầu tiên thì thay đổi C để hiệu điện thế trên C cực đại thì
\(Z_LZ_C=R^2+Z^2_L\)
\(Z_LZ_C=\left(Z_L-\frac{Z_C}{2,5}\right)^2+Z^2_L\)
Giải phương trình bậc 2 ta được
\(Z_C=\frac{5}{4}Z_L\) hoặc \(Z_C=10Z_L\) (loại vì Zl-Zc/2.5=R<0)
\(R=\frac{Z_L}{2}\)
Vẽ giản đồ vecto ta được \(U\) vuông góc với \(U_{RL}\) còn \(U_C\) ứng với cạch huyền
Góc hợp bởi U và I bằng với góc hợp bởi \(U_L\) và \(U_{LR}\)
\(\tan\alpha=\frac{R}{Z_L}=0,5\)
\(\sin\alpha=1\text{/}\sqrt{5}\)
\(U=U_C\sin\alpha=100V\)
\(U_o=U\sqrt{2}=100\sqrt{2}V\)
chọn C

a. Từ thông qua khung dây
\(\Phi_0=NB_0S_{khung}=1.0.01.25.10^{-4}=25.10^{-6}Wb\)
Từ thông và cảm ứng từ cùng pha với nhau
\(\phi=\Phi_0\sin100\pi t\left(Wb\right)=25.10^{-6}\sin100\pi t.\)
b. Suất điện động
\(e=-\phi'=-25.10^{-6}.100\pi\cos100\pi t=25.10^{-4}\pi\sin\left(100\pi t-\frac{\pi}{2}\right)V.\)
\(E_0=25.10^{-4}\pi V.\)
c. Cường độ dòng điện
Do khung dây hình vuông có diện tích 25 cm^2 nên cạnh hình vuông là 5cm tức là chu vi của hình vuông là 4x5 = 20cm đây chính là chiều dài của sợi dây đồng đem quấn.
điện trở của sợi đồng là \(R=\frac{\rho l}{S}=\frac{1,72.10^{-4}.20.10^{-2}}{1.10^{-4}}=0.344\Omega.\)
\(i=\frac{e}{r}=\frac{E_0}{r}\sin\left(100\pi t-\frac{\pi}{2}\right)A\)
\(=\frac{25.10^{-4}\pi}{0.344}\sin\left(100\pi t-\frac{\pi}{2}\right)A=0.0228\sin\left(100\pi t-\frac{\pi}{2}\right)A.\)
\(I_0=0,0228A.\)

Đáp án A
Khung dây kim loại phẳng có diện tích S = 40 cm2 , có N = 1500 vòng dây, quay đều với tốc độ 3000 vòng/phút quay quanh trục vuông góc với đường sức của một từ trường đều B = 0,01 (T). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây có trị hiệu dụng gần bằng
A. . 13,33 V
B. 88,8 V
C. 8,88 V
D. 12,56 V
Chọn đáp án C
Năng lượng từ trong cuộn dây W t = 1 2 L i 2
=> Dòng điện ban đầu trong cuộn dây là i = 1A. Khi dòng điện trong cuộn dây giảm đều về 0 trong thời gian 0,1s sinh ra suất điện động e t c = L Δ i Δ t = 20 V