Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
P: Thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn ® F1:
Cao : thấp = (37,5+37,5)(18,75+6,25)=3:1 ® P: Aa × Aa.
Đỏ : trắng = (37,5+18,75)(37,5+6,25)=9:7 ® P: BbDd × BbDd.
(3 cao: 1 thấp)(9 đỏ: 7 trắng) = 27:21:9:7 > 6:6:3:1 (kết quả bài ra)® hai cặp tính trạng này liên kết với nhau. Cặp gen A,a liên kết hoàn toàn với một trong hai cặp gen B,b hoặc D,d. Vì vai trò của 2 cặp B,b và D,d như nhau, giả sử, A,a và B,b cùng nằm trên một cặp NST.
Kiểu hình Cao đỏ = A-B-D- = 37,5%=A-B-*3/4D- ® A-B- = 0,5 ® aabb = 0 ® ab=0 ®Dị hợp chéo. Kiểu gen P: Ab/aB Dd.
P: Ab/aB Dd × ab/ab dd ®F1: (Ab/ab :aB/ab) (Dd:dd) ® A-bbD-:A-bbdd:aaB-D-:aaB-dd
Kiểu hình F1: 2 cao trắng : 1 thấp đỏ: 1 thấp trắng.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Hoa đỏ thuần chủng (AA) x Hoa trắng (aa) àF1 Aa: Hoa đỏ. F1 tự thụ phấn àF2 AA: 2Aa: aa. Kiểu hình màu hoa là do kiểu gen của cây. Mỗi hạt mang 1 kiểu gen, khi phát triển thành cây và ra hoa sẽ có một loại màu hoa. Như vậy, ở F2, trên mỗi cây có một loại hoa và cây hoa đỏ chiếm 75%.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2.0,6.0,4 = 0,48 \(\Rightarrow\) A- = 0,84.
BB = 0,72 = 0,49; Bb = 2.0,7.0,3 = 0,42 \(\Rightarrow\) B- = 0,91.
\(\Rightarrow\) A-B- = 0,84.0,91 = 0,7644; AABB = 0,1764.
\(\Rightarrow\) Xác suất 1 cây thuần chủng trong 3 cây A-B-: \(C\frac{1}{3}.\frac{0,1764}{0,7644}.\left(\frac{0,7644-0,1764}{0,7644}\right)^2\)\(=0,41=41\%\)
Chọn C
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Câu 1:
F1: 100% hoa đỏ => hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng.
Qui ước gen: gen A: hoa đỏ, gen a: hoa trắng
P t/c: AA (hoa đỏ) × aa (hoa trắng)
GP: A. a
F1: 100% Aa ( hoa đỏ)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi: A là gen quy định thân cao a là gen quy định thân thấp (A>>A)
B là gen quy định hoa đỏ b là gen quy định hoa trắng B>>b
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỷ lệ 16% Mà kiểu gen
→ Kiểu gen 0,4ab x 0,4ab →ab là giao tử liên kết
→ Tần số hoán vị = 1 – 2 x 0,4 =0,2 =20% → phát biểu I đúng.
Kiểu hình thân cao, hoa trắng II đúng.
Kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ III đúng.
Kiểu hình thân thấp, hoa trắng thuần chủng IV đúng.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A>>a).
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B>>b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau → ab/ab= 16% = 0,16 = 0,4 ab × 0,4 ab → ab là giao tử liên kết → Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%. → A sai.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng (Ab/-b) = 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%. → B đúng.
- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66% → C đúng.
Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
- Kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 16% → D đúng.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
P: cao, đỏ ´ thấp, trắng ® F1: 100% cao, đỏ ® tính trạng cao, đỏ là trội so với thấp, trắng, F1 dị hợp hai cặp gen.
Quy ước gen: A: cao; a: thấp; B: đỏ; b: trắng.
Ở F2, thu được kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng![](http://cdn.hoc24.vn/bk/oOOnN6xfqkGG.png)
Mà tỉ lệ
là giao tử liên kết. Tần số hoàn vị f = 1 – 2 ´ 0,4 = 0,2 = 20%. Kiểu gen của F1:![](http://cdn.hoc24.vn/bk/SLNfUy92F047.png)
- I đúng: tần số hoán vị f = 20%
- II đúng: các cây thân cao, hoa trắng (A_bb) có tỉ lệ
- III đúng: các cây thân cao, hoa đỏ (A_B_) có tỉ lệ
- IV đúng: các thân cây thấp, hoa đỏ (aaB_) có tỉ lệ bằng các cây thân cao, hoa trắng (A_bb) = 0,09 = 9%.
Cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng
có tỉ lệ = 0,1 ´ 0,1 = 0,01
® Khi lấy 1 cây thân thấp, hoa đỏ, xác suất thu được thuần chủng![](http://cdn.hoc24.vn/bk/40caN03dzLXP.png)