Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1,
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
3C2H2 → C6H6
C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6
2,
C6H6 + Br2 → C2H5Br + HBr
3,
C6H6 + CH3Cl → C6H5CH3 + HCl
C6H5CH3 + 3HNO3 → 3H2O + C6H2CH3(NO3)2
4,
C6H6 + C2H5Cl → HCl + C6H5CH2CH3
C6H5CH2CH3 → H2 + C6H5CHCH2

1/3
pu andehit hoan toan
nandehit=nancol=2nH2=0.3
nandehit*2<nAg(an col don chuc nen andehit cung don chuc va chi co andehit nen ancol bac 1)
=>phai co HCHO
nHCHO*4+2nandehit2=0.4=>nHCHO*2+2(nHCHO+nandehit2)=0.8=>nHCHO=0.1=>nancol2=nandehit2=0.3-0.1=0.2
nCH3OH=nHCHO=0.1
mancol2=m-mCH3OH=45.6/3-3.2=12=>M=60;CxHyO=>12x+y=44
=>x<3.6;y<2x+2=>y<9.2
BLx=1=>y=32L;x=2=>y=20L;x=3=>y=8
=>C3H8O=>CTCT CH3-CH2-CH2-OH(da giai thich an col b1 can thi gt lai)
ten CH3OH ancol metylic
CH3CH2CH2OHancol propylic

– Fe(III) và Cl(I).
Công thức chung có dạng:
Theo quy tắc hóa trị, ta có: III.x = I.y → x/y= I/III
Công thưucs hóa học là: FeCl3
– Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3, FePO4, Fe(OH)3.
H2S, SO2, SO3.
Trong X2(SO4)3, nguyên tử X có hóa trị III. Trong H3Y, nguyên tử Y có hóa trị III.
Vậy công thức hóa học giữa X và Y là XY.
a) Nguyên tố sắt(III) với nguyên tố Cl (I)
=> Fe2Cl3
Phân tử khối của Fe2Cl3 là : 56 . 2 + 35,5 .3 = 218,5 ( đvc )
nhóm SO4 (II); nhóm NO3 (I)
=> SO4(NO3)4
Phân tử khối của SO4(NO3)4 là : 456 ( đvc )
nhóm PO4 (III); nhóm OH (I).
=> PO4OH3
Phân tử khối của PO4OH3 là : 114 ( đvc )
b) Nguyên tố S (II) với nguyên tố H
=> SH2
Phân tử khối của SH2 là : 34 ( đvc )
nguyên tố S (IV) với nguyên tố O
=> SO4
Phân tử khối của SO4 là : 96 ( đvc )
nguyên tố S (VI) với nguyên tố O.
=> SO6
Phân tử khối SO6 là : 128 ( đvc )
ankan A và anken B có cùng số C ⇒ MA – MB =2
Cho hỗn hợp X đi qua nước Br2 dư thì thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X
⇒ n ankan = n anken
Khí Y chính là ankan A .
mY = 15/29 mX ⇒ MA = 15 /29 (MA + MB) = 15/29 ( 2MA – 2)
⇒ MA = 30 ⇒ A là C2H6 ⇒ B là C2H4
Đáp án D.