Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Tổng số nu của gen
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
Số aa trên protein hoàn thiện
\(\dfrac{2400}{2\times3}-2=398\left(aa\right)\)
Số lượng nu của mARN:\(\dfrac{4080}{3,4}=\text{1190}nu\)
Cứ 3 nu mã hóa cho 1 axit amin
→ Số axit amin là: \(\dfrac{1190}{3}=\text{396}nu\)

Một gen cấu trúc có chiều dài 5100A^o có thể tổng hợp được một chuỗi polipeptit có số axit amin là :
A. 500 B.499 C. 497 D. 498
Một gen có số nucleotit là 2400 . Phân tử protein do gen đó tổng hợp có số axit amin là
A.400 B.398 C. 399 D.397
Gen và protein có mối quan hệ thông qua :
A.mARN B.tARN C.rARN D.Nucleotit

Tham Khảo:
Một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 498 axit amin Mà số bộ ba cần để tổng hợp lên một phân tử prôtêin hoàn chỉnh
nu hay
Trên gen
Từ (*) và (**) ;
Sau 2 lần nhân đôi thành gen đột biến dạng thay thế cặp A – T thành cặp G – X Số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là: Ađb = Tđb = A – 1 = 900 – 1 = 899 Gđb = Xđb = G + 1 = 600 + 1 = 601 Khi gen đột biến nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi trường số lượng nuclêôtit loại G là Gmtcc = (23 – 1)Gđb = 7.601 = 4207 nu
Tham Khảo:
Một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 498 axit amin Mà số bộ ba cần để tổng hợp lên một phân tử prôtêin hoàn chỉnh


nu hay

Trên gen

Từ (*) và (**)

;

Sau 2 lần nhân đôi thành gen đột biến dạng thay thế cặp A – T thành cặp G – X Số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là: Ađb = Tđb = A – 1 = 900 – 1 = 899 Gđb = Xđb = G + 1 = 600 + 1 = 601 Khi gen đột biến nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi trường số lượng nuclêôtit loại G là Gmtcc = (23 – 1)Gđb = 7.601 = 4207 nu

+ Số aa của phân tử protein là: 54780 : 110 = 498 aa
1. Số lượng aa cần cung cấp để tạo nên phân tử protein là 498 + 1 = 499 aa
2. Chiều dài bậc 1 của phân tử protein là:
- Chiều dài bậc 1 phân tử protein là: 498 x 3 = 1494 A0
3. Số lượng liên kết peptit được hình thành để tạo nên phân tử protein
498 - 1 = 497 liên kết

a.
N = (3539,4 : 3,4) . 2 = 2082 nu
2T + 2X = 2082
T- 2X = 0
-> A = T = 694 nu
G = X = 347 nu
%A = %T = (694 : 2082) . 100% = 33,3%
%G = %X = 66,7%
b.
Số aa môi trường cung cấp = N/3 - 1 = 693 aa
c.
rA = T1 = 250 nu
rG = X1 = 246 nu
rU = A - rA = 444 nu
rX = G - rG = 101 nu
Đáp án B