K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 1 2024

Bài 1:

a.a Thành phố Phổ Yên - Tỉnh Thái Nguyên

b.b Thành phố Hà Tiên - Tỉnh Kiên Giang

c.c Thành phố Tân Uyên - Tỉnh Bình Dương

d.d Thành phố Từ Sơn - Tỉnh Bắc Ninh

e.e Thành phố Quy Nhơn - Tỉnh Bình Định

Bài 2:

a.a Canh xương rồng - Đặc sản của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

b.b Mỳ Quảng - Đặc sản của tỉnh Quảng Nam

c.c Bánh canh Nam Phổ - Đặc sản của tỉnh Quảng Ngãi

d.d Bọ xít chiên giòn - Đặc sản của tỉnh Đồng Tháp

ee. Gỏi trái điều - Đặc sản của tỉnh Tiền Giang

14 tháng 1 2024

Bài 1:

a/ Tỉnh Thái Nguyên.

b/ Tỉnh Kiên Giang.

c/ Tỉnh Bình Dương.

d/  Tỉnh Bắc Ninh.

e/  Tỉnh Bình Định.

Bài 2:

a/ Đặc sản của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

b/ Đặc sản của tỉnh Quảng Nam.

c/ Đặc sản của tỉnh Quảng Ngãi.

d/ Đặc sản của tỉnh Đồng Tháp.

e/ Đặc sản của tỉnh Tiền Giang.

P
Phong
CTVHS
10 tháng 3 2023

Các tỉnh thành thuộc kinh tế trọng bắc bộ: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.

 Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ trong nền kinh tế nước ta là:

- Có vai trò quan trọng trong đóng góp vào nền kinh tế chung cả nước như tổng sản phẩm đạt 23,1%, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng chiếm tới 21,2% còn tỉ lệ sản xuất lương thực, thực phẩm đứng ở vị trí số 2 so với cả nước.

10 tháng 3 2023

Các tỉnh thành thuộc kinh tế trọng bắc bộ: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Bắc Ninh và Vĩnh Phúc.

 Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ trong nền kinh tế nước ta là:

_ Có vai trò quan trọng trong đóng góp vào nền kinh tế chung của cả nước như tổng sản phẩm đạt 23,1%, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng  chiếm tới 21,2% còn tỉ lệ sản xuất lương thực, thực phẩm đứng ở vị trí thứ 2 so với cả nước!

2 tháng 3 2016

-Dịch vụ vùng Đông Nam bộ rất đa dạng gồm những hoạt động: Thương mại, du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông

-Từ TP HCM có thể đi đến các Tỉnh, Thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông như.

  + Đường bộ.

  +Đường sắt.

  +Đường thủy.

  +Đường hàng không

Câu 30. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết  những tỉnh/thành phố nào sau đây dẫn đầu về sản lượng khai thác thủy sản?A.Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận       B. Kiên Giang,An Giang,Cần ThơC.Thanh Hóa, Hà Tĩnh,  Quảng Bình                      D. An Giang,Đồng Tháp, Cần ThơCâu 31. Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến phát triển,...
Đọc tiếp

Câu 30. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết  những tỉnh/thành phố nào sau đây dẫn đầu về sản lượng khai thác thủy sản?

A.Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận       B. Kiên Giang,An Giang,Cần Thơ

C.Thanh Hóa, Hà Tĩnh,  Quảng Bình                      D. An Giang,Đồng Tháp, Cần Thơ

Câu 31. Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến phát triển, phân bố công nghiệp?

A.Đất               B. Nước              C. Khoáng sản              D.Sinh vật

Câu 32.Ngành công nghiệp chế biến lương thực,thực phẩm ở nước ta phát triển dựa vào ưu thế chủ yếu nào sau đây?

A.nguồn nhân công dồi dào , giá rẻ

B.Kinh nghiệm sản xuất được tích lũy lâu đời

C.Nguồn nguyên liệu phong phú, tại chỗ

D.Nguồn vốn thu hút từ nước ngoài

Câu 33.Khó  khăn lớn nhất của việc khai thác thủy điện nước ta là:

A.mùa khô, mực nước các hồ thủy điện hạ thấp

B.sông ngòi nhỏ ,ngắn,tiềm năng thủy điện thấp

C.miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn thấp

D.sông ngòi nước ta có lưu lượng nhỏ

Câu 34 Ngành công nghiệp trọng điểm nào sau đây phát triển dựa vào nguồn nhân lực dồi dào?

A.Khai thác nhiên liệu                        B.Vật liệu xây dựng

C.Cơ khí, điện tử                                D.Dệt may

Câu 35.Nhân tố nào sau đây làm cho mỗi vùng ở nước ta có thế mạnh khác nhau trong phát triển công nghiệp?

A.Vị trí địa lí                                          B.Điều kiện khí hậu

C.Yếu tố địa hình                                  D.Sự phân bố tài nguyên

Câu 36.Ngành công nghiệp trọng điểm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp nước ta là:

A.hóa chất          B.khai thác nhiên liệu       C. vật liệu xây dựng         D.chế biến lương thực thực phẩm

Câu 37. Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào của nước ta có thế mạnh đặc biệt và cần đi trước một bước so với các ngành khác

A. Công nghiệp điện tử.  B. Công nghiệp hoá chất. C. Công nghiệp nhẹ     D.  Công nghiệp năng lượng.

Câu 38.Các mỏ dầu nào sau đây đang được khai thác?

A.Hồng Ngọc ,Rạng Đông    B.Lan Đỏ,Bạch Hổ   C.LanTây, Đại Hùng      D.Hồng Ngọc ,Lan Đỏ

A biểu đồ cột đôi     B. biểu đồ miền    C biểu đồ đường   D. biểu đồ cột chồng

Câu 39.Nhân tố nào sau đâylàm cho cơ cấu công nghiệp trở lên đa dạng và linh hoạt hơn?

A.Dân cư và nguồn lao động

B.Sức ép của thị trường tiêu thụ sản phẩm

C.Chính sách phát triển công nghiệp

D.Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất-kĩ thuật

Câu 40. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm có tác dụng gì?

A.Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

B.Góp phần tăng thu nhập cho người dân

   C.Thu hút vốn đầu tư nước ngoài

   D.Đápứng nhu cầu thi trường trong nước

0
Câu 1:Vùng Đông Nam Bộ gồm có mấy tỉnh,thành phố?A.5B.6C.7 D.8Câu 2:Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?A.Bình PhướcB.Tây NinhC.Đồng NaiD.Long AnCâu 3:Ý nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam BỘ?A.Diện tích vào loại nhỏ so với các vùng khácB.Số dân vào loại trung bìnhC.Dẫn đầu cả nước về GDP,giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 ở nước taD.Giá trị xuất khẩu đúngCâu...
Đọc tiếp

Câu 1:Vùng Đông Nam Bộ gồm có mấy tỉnh,thành phố?

A.5

B.6

C.7 

D.8

Câu 2:Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?

A.Bình Phước

B.Tây Ninh

C.Đồng Nai

D.Long An

Câu 3:Ý nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam BỘ?

A.Diện tích vào loại nhỏ so với các vùng khác

B.Số dân vào loại trung bình

C.Dẫn đầu cả nước về GDP,giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 ở nước ta

D.Giá trị xuất khẩu đúng

Câu 4:Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là:

A.Đất xám và đất phù sa

B.Đất badan và đất feralit

C.Đất phù sa và đất feralit

D.Đất badan và đất xám

Câu 5:Quy mô công nghiệp theo thứ tự thấp dần

A.TPHCM,Biên Hòa,Vũng Tàu,Thủ Dầu Một,Tây Ninh

B.TPHCM,Biên Hòa,Thủ Dầu Một,Vũng Tàu,Tây Ninh

C.TPHCM,Thủ Dầu Một,Biên Hòa,Vũng Tàu,Tây Ninh

D.TPHCM,Thủ Dầu Một,Biên Hòa,Tây Ninh,Vũng Tàu

Câu 6:Nhà máy thủy điện trị An nằm trên sông nào?

A.Sông Sài Gòn

B.Sông Bé

C.Sông Đồng Nai

D.Sông Vàm Cỏ

Câu 7:Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là:

A.Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển

B.Đất dai kém màu mỡ,thời tiết thất thường

C.Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái

D.Ít khoáng sản,rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường

Câu 8:Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ:

A.Dân cư đông đúc,mật độ dân số khá cao

B.Thị trường tiêu thụ nhỏ do đời sống nhân dân ở mức cao

C.Lực lượng lao động dồi dào,có trình độ chuyên môn,nghiệp vụ

D,Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước

Câu 9:Các di tích lịch sử,văn hóa ở Đông Nam Bộ là:

A.Bến cảng Nhà Rồng,Địa đạo Củ Chi,Nhà Tù Côn Đảo

B.Bến Cảng Nhà Rồng,Địa đạo Củ Chi,Thánh địa Mỹ Sơn

C.Địa đạo Củ Chi,Nhà tù Côn Đảo,Phố Cổ Hội An

D.Nhà Tù Côn Đảo,Phố Cổ Hội An,Bến Cảng Nhà Rồng

Câu 10:Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là 

A.Than

B.Dầu khí

C.Boxit

D.Đồng

1
7 tháng 3 2021

1B

2D

3B

4A

5C

6C

7D

8B

9A

10B

 

25 tháng 9 2019

- Vẽ biểu đồ:

Để học tốt Địa Lý 9 | Giải bài tập Địa Lý 9

Biểu đồ diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002

- Nhận xét: diện tích nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh , thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (năm 2002) có sự chênh lệch khá lớn. Khánh Hòa là tỉnh có diện tích nuoi trồng thủy sản nhiều nhất (6 nghìn ha), tiếp theo là Quảng Ngãi 5,6 nghìn ha, Bình Định 4,1 nghìn ha, sau đó là Phú Yên 2,7 nghìn ha, Bình Thuận 1,9 nghìn ha, Ninh thuận 1,5 nghìn ha, Quảng Ngãi 1,3 nghìn ha, và thấp nhất là Đà Nẵng 0,8 nghìn ha.

Các tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ bắc vào nam là Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.

1 tháng 4 2017

- Vẽ biểu đồ: vẽ biểu đồ cột.

+ Trên trục hoành, xác định 8 điểm tương ứng với 8 tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Trục tung thể hiện diện tích nuôi trồng thuỷ sản (nghìn ha). Chia đều trục tung thành 6 mức, mỗi mức tương ứng một nghìn ha. Đỉnh đầu trục tung vẽ mũi tên và ghi đơn vị: nghìn ha.

+ Biểu đồ có 8 cột, mỗi cột tương ứng với diện tích của một tỉnh, bắt đầu từ thành phố Đà Nẵng, kế đó là các tỉnh khác trong vùng và kết thúc là Bình Thuận. Chiều cao mỗi cột ứng với số diện tích được ghi ở trục tung. Trên đầu mỗi cột ghi rõ số diện tích thể hiện.

+ Tên biểu đồ: Biểu đồ diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002.

14 tháng 12 2017

nhận xét đâu pn ?