K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 10 2018

Cách dùng :

(+) S+have/has+V+ed/past participle

(-)S+have/has+V+ed/past participle

(?)Have/Has+S+V+ed/past partisiple

Ý nghĩa :

Hiện tại hoàn thành diễn tả những đã diễn ra trong quá khứ mà vẫn còn kéo dại đến hiện tại hay có thể là tường lai .

7 tháng 10 2018

ý là bn đg hỏi về cách dùng, công thức, hay cái j?

10 tháng 8 2018

1. He wants to shave his hair before it becomes worse.

2. The Earth is getting warmer.

3. My friend and I haven't met each other for a long time.

10 tháng 8 2018
  1. don't envy me. it's for business
  2. i'm looking for a jod
  3. It has been raining for 1 week. 

học tốt nhé

5 tháng 8 2016

Hiện tại hoàn thành: Present Perfect

Dấu hiệu:

- since + mốc thời gian

- for + khoảng thời gian

- never

- ever

- just

- already

- yet 

- lately

- sofar

- recently

- It is the first/ sencond time

- before

- once

- twice

- three times

- many times

5 tháng 8 2016

dấu hiệu còn nữa nhé : ever, since,..... còn lại đúng nhé

5 tháng 5 2016

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) để diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa. Chúng ta không thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that moment, that day, one day, v.v. Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ mang nghĩa thời gian không xác định như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, v.v.

Cách dùng

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:

  • I've broken my watch so I don't know what time it is.

Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.

  • They have cancelled the meeting.

Họ đã hủy buổi họp.

  • She's taken my copy. I don't have one.

Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.

  • The sales team has doubled its turnover.

Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.

Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet'.

  • We've already talked about that.

Chúng ta đã nói về việc đó.

  • She hasn't arrived yet.

Cô ấy vẫn chưa đến.

  • I've just done it.

Tôi vừa làm việc đó.

  • They've already met.

Họ đã gặp nhau.

  • They haven't known yet.

Họ vẫn chưa biết.

  • Have you spoken to him yet?

Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?

  • Have they got back to you yet?

Họ đã trả lời cho anh chưa?

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.

  • I have been a teacher for more than ten years.

Tôi dạy học đã hơn 10 năm.

  • We haven't seen Janine since Friday.

Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.

  • - How long have you been at this school? 
    - For 10 years/Since 2002.

- Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?
- Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.

  • Have you ever been to Argentina?

Anh đã từng đến Argentina chưa?

  • I think I have seen that movie before.

Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.

  • Has he ever talked to you about the problem?

Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?

  • I've never met Jim and Sally.

Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.

  • We've never considered investing in Mexico.

Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.

Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:

  • We've been to Singapore a lot over the last few years.

Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.

  • She's done this type of project many times before.

Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần.

  • We've mentioned it to them on several occasions over the last six months.

Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.

  • The army has attacked that city five times.

Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.

  • I have had four quizzes and five tests so far this semester.

Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.

  • She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick.

Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh.

Cấu trúc

Câu khẳng định

-  S+ have/has + V3 + (O)

Ghi chú:

S: Chủ ngữ

V: Động từ

O: Tân ngữ

Ví dụ:

  • I have spoken to him.
  • I've been at this school for 10 years.

Câu phủ định

- S+ have not/has not + V3 + (O)

- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)

Ví dụ:

  • I haven't spoken to him yet.
  • I haven't ever been to Argentina.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?

Ví dụ:

  • Have you spoken to him yet?
  • How long have you been at this school?
5 tháng 5 2016

Cấu trúc[sửa | sửa mã nguồn]

  • Khẳng định (+): S + have/has + P2 + O
  • Phủ định (-): S + haven't/hasn't + P2 + O
  • Nghi vấn (?): Have/Has + S+ P2 + O ?

Chú ý

  • I / you / we / they / Danh từ số nhiều + have
  • He / she / it / Danh từ số ít + has
  • Dấu hiệu nhận biết:[sửa | sửa mã nguồn]

  • All day, all week, since, for, for a long time, almost every day, this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now
  • Since: từ khi (mốc thời gian)
  • For: khoảng (khoảng thời gian)
  • Several times: vài lần
  • Many times: nhiều lần
  • Up to now = until now = up to present = so far: cho đến bây giờ
  • Cách s dng thì hin ti hoàn thành trong tiếng anh :

  • Hành đng đã hoàn thành cho ti thđim hin ti mà không đ cp ti nó xy ra khi nào.
  • Ex : I’ve done all my homeworks / Tôi đã làm hết bài tập về nhà

  • Hành đng bđ quá kh và đang tiếp t hin ti :
  • Ex: They’ve been married for nearly Fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm. Note : Chúng ta thường hay dùng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như thế này : Ex : She has lived in Liverpool all her life/ Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.

  • Hành đng đã tng làm trướđây và bây gi vn còn làm
  • Ex: He has written three books and he is working on another book. Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo

  • Mt kinh nghim cho ti thđim hin ti (thường dùng trng t ever)
  • Ex : My last birthday was the worst day I’ve ever had/ Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.

  • V mt hành đng trong quá kh nhưng quan trng ti thđim nói
30 tháng 11 2021

Giúp mình với

30 tháng 11 2021

đề bài kiểu j ak bn! 

25 tháng 9 2021

học thuộc  công thức

ok bn

25 tháng 9 2021

người ta đang hỏi cách để hok thuộc nhanh để ôn mà làm bài kiểm tra mà.

13 tháng 4 2016

hiện tại đơn bạn ạ .

điền vào là never reads

13 tháng 4 2016

hiện tại đơn vì không bao giờ đọc báo trên Mạng là chuyện diễn ra thường ngày rồi

14 tháng 4 2023

Tham khảo

https://engbreaking.com/cac-thi-trong-tieng-anh/?utm_source=google&utm_medium=cpc&utm_campaign=03-goga-viet-search-info-campaign&utm_term=148250893912&utm_content=653250878560&gclid=EAIaIQobChMIlqDvk72p_gIV29tMAh3DTgGmEAAYASAAEgImovD_BwE

14 tháng 4 2023

Bạn tham khảo trên mạng là ra rất nhiều form đầy đủ, tra form của từng thì lần lượt thì sẽ đầy đủ kiến thức hơn nhé.

21 tháng 2 2019

mai mik mới có

21 tháng 2 2019

https://ielts-share.com/360-dong-tu-bat-quy-tac-ban-day-du/

Cậu vào link này nhée

18 tháng 5 2016

 

Hiện tại hoàn thành: Have you had a holiday this year.

Chúc bạn học tốt !ok

18 tháng 5 2016

Dùng thì quá khứ đơn chứ?? Sự việc đã diễn ra rồi mà?