Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án A
Stayed => to stay vì khi chỉ mục đích để làm gì ta dùng to Vo
Câu này dịch như sau: Để có mối quan hệ chặt chẽ, các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau

Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)

Đáp án A
To V: để làm gì (diễn tả mục đích)
E.g: To do the test well, students have to study hard.
^ Đáp án A (stayed => to stay)
Dịch nghĩa: Để có mối quan hệ chặt chẽ thì các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau

Chọn B.
Đáp án B
Ta có “adjective + enough + to V” (đủ để làm gì) => lỗi sai là “enough strong” và cần được sửa thành “strong enough”
Dịch câu: Sau khi di chuyển trong 10 tiếng, tôi không đủ khỏe để làm việc nhà, nấu ăn và nhiều việc khác.

Đáp án B
Ta thấy tình huống ở đây quá khứ: “last week”
Ta có: needn’t have + Ved/3: Diễn tả sự không cần thiết của một sự kiện đã xảy ra.
Câu đề bài: Bạn đã đi đến bác sĩ của bạn để kiểm tra. Bạn____________Bạn vừa có cuộc kiểm tra vào tuần trước

Đáp án A.
Đây là câu điều kiện hỗn hợp 3-2: mệnh đề điều kiện là loại 3, mệnh đề chính là loại 2 vì liên quan đến hiện tại (điều kiện trái ngược với quá khứ nhưng kết quả trái ngược với hiện tại).
Vì vậy took => had taken.
Dich: Nếu họ học những tiết học 1 cách nghiêm túc, họ bây giờ họ đã có thể nói chuyện với người dân địa phương.

Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

Chọn đáp án D
its => their
bark (vỏ cây) => đáp án D thay cho “trees” ở phía trước
Dịch nghĩa: Hải ly sử dụng những cái răng trước khỏe mạnh để đốn cây và bóc vỏ của cây
Đáp án B
Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Homework” là danh từ không đếm được nên không thể đi sau “another”.
Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:
- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng
- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác
- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
Sửa lỗi: another => bỏ
Dịch nghĩa: Tom đã nói rằng nếu cậu ấy làm bài tập về nhà tối nay, cậu sẽ không thể tham dự buổi hòa nhạc.
A. if he had to: cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
C. would not be able : cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
D. to attend (v) = tham dự
Cấu trúc be able to do sth = có khả năng làm gì