Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn A.
Đáp án A.
Để tránh lặp cùng một chủ ngữ trong cùng một câu có nhiều mệnh đề, ta có thể lược chủ ngữ ở mệnh đề đầu tiên bằng cách đổi động từ sang dạng -ing.
Vì vậy: to turn on => turning on.
Dịch: Khi bật đèn lên, tôi ngạc nhiên trước những gì tôi thấy

Đáp án : D
Even after + mệnh đề. = thậm chí sau khi. Ở câu đề bài, sau “even after” là một cụm danh từ, không có động từ. Sửa D -> directed (động từ chia thì quá khứ). So many insults directed at him = quá nhiều lời xúc phạm hướng vào anh ta

Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)

Đáp án C
Enough hot => hot enough
tính từ + enuogh: đủ…
enough + danh từ ( đủ cái gì)

Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ trong câu
Giải thích:
never was => was never
Trạng ngữ chỉ tần suất đứng sau động từ to be (còn đối với động từ thường, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ)
Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì đang xảy ra với gia đình mình.
Chọn B

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ
What + S + V => mệnh đề danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ
Công thức: What + S + V + V’
What + S + V: chủ ngữ
V’: động từ
Sửa: that was => was
Tạm dịch: Điều tôi yêu nhất về cuốn sách đó là tình bạn khăng khít của 3 người bạn.
Chọn C

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ
What + S + V => mệnh đề danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ
Công thức: What + S + V + V’
What + S + V: chủ ngữ
V’: động từ
Sửa: that was => was
Tạm dịch: Điều tôi yêu nhất về cuốn sách đó là tình bạn khăng khít của 3 người bạn.
Chọn C

Đáp án C
Mệnh đề danh từ đóng vai trò chủ ngữ: wh- word + S + V [ what I love most about the book] => đóng vai trò chủ ngữ, was là động từ chính => thừa “that”
That was => was
Câu này dịch như sau: Điều tôi thích nhất về quyển sách này là tình bạn khăng khít của ba người bạn đó
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Giải thích:
“to V” mở đầu câu dùng để chỉ mục đích => Không hợp nghĩa.
Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể lược bỏ một chủ ngữ và dùng:
- V.ing nếu chủ động
- V.p.p nếu bị động
Ngữ cảnh ở đây dùng thể chủ động => dùng V.ing.
To turn on => Turning on
Tạm dịch: Bật đèn lên, tôi ngạc nhiên về hình dáng của mình.
Chọn A