Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án D
Giải thích:
its => their
Chủ ngữ trong câu là “organisms” (số nhiều), nên ta phải dùng tính từ sở hữu là “their”
Tạm dịch: Nhiều sinh vật sống phụ thuộc phần lớn vào môi trường để đáp ứng nhu cầu của chúng.

Đáp án B.
A. under supervision: được giám sát.
B. on exhibit = on display: được trưng bày.
C. located: được đặt ở đâu.
D. Stored: được lưu trữ.
Dịch câu: Hôm nay, con thuyền này may mắn là một trong số ít những chiếc thuyền chữ U còn sống sót trên thế giới, được bảo tồn đúng lúc và được trưng bày tại Bảo tàng Khoa học ở Chicago.

Đáp án : B
Remain + adj: vẫn, hoàn cảnh như cũ/ còn lại
remain inexactly => remain inexact

Đáp án C
Kiến thức: Tính từ
Giải thích:
Sử dụng động từ thêm đuôi “ing” để tạo thành tính từ chỉ tính chất ( mang nghĩa chủ động)
Sử dụng động từ thêm đuôi “ed” để tạo thành tính từ chỉ trang thái, tình cảm ( mang nghĩa bị động)
disease-caused => Disease-causing
Tạm dịch: Khử trùng là quá trình làm nóng sữa để tiêu diệt các sinh vật gây bệnh và vi khuẩn.

Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)

Đáp án A
Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn mệnh đề trước bằng V-ing (HTPT) nếu mang nghĩa chủ động hoặc PII (QKPT) nếu mang nghĩa bị động.
Câu mang nghĩa bị động →A là đáp án sai
Chữa lỗi: Looking →Looked
Dịch: Khi được nhìn từ xa, ngôi làng giống như một quả cầu lửa với những đốm nhỏ màu xanh lá cây
nằm rải rác

Đáp án A
Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa bị động ta dùng Ved + O , S + V looking => looked
Tạm dịch: Khi được nhìn từ xa, ngồi làng này trông giống như một điểm màu xanh được điểm tô những sao băng nhỏ xíu

Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Chọn D
“the remains” -> “their remains”. Nếu dùng là the remains thì trong câu không rõ nghĩa, “their remains” là chỉ “tiny sea organisms’ remains”