K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
“Tên trộm luôn thay đổi địa chỉ. Anh ấy không muốn cảnh sát tìm thấy mình.”
Cấu trúc: - so as to/ in order to + V (bare- inf)
E.g: I get up early in order to/ so as to go to school on time.
- in order for o + (not) to V (inf): để cho ai (không) làm gì đó
A, B, C sai cấu trúc
Lưu ý: sau “so as to/ in order to” không đi kèm với động từ “want”
Dịch: Tên trộm luôn thay đổi địa chỉ để cho cảnh sát không tìm ra mình.
Note 45
SỰ KẾT HỢP TỪ VỚI CÁC DANH TỪ THÔNG DỤNG
Advice
- follow/ take/ listen to/get on sb’s advice (nghe theo lời khuyên của ai)
- get/ obtain/ receive advice (nhận lời khuyên)
Bill
- pay/ settle/ pick up a bill (trả một hóa đơn)
- be landed with/ face a bill (chịu một hóa đơn)
- an unpaid bill (một hóa đơn chưa thanh toán)
Career
- at the height/ peak of one’s carreer (ở đỉnh cao sự nghiệp)
- embark on a career (dấn thân vào một nghề)
- have a careeer in (có sự nghiệp trong lĩnh vực)
- climb the career ladder (thăng tiến nghề nghiệp)
- week/ ruin one’s career (hủy hoại sự nghiệp của mình)
- a promising/ brilliant career (sự nghiệp đầy hứa hẹn)
Chance
- get/have a chance (có cơ hội)
- give/ offer/ provide a chance (tạo cơ hội)
- jump at/ seize/ grab a chance (nắm lấy cơ hội)
- not stand a chance of doing sth (không có khả năng làm gì)
- sheer/ pure chance (sự tình cờ hoàn toàn)
- good/ fair/ high/strong chance (khả năng cao)
- minimal/ slight/ little chance (khả năng mong manh)
Demand
- meet/ satisfy/cope with a demand (đáp ứng/ thỏa mãn nhu cầu)
- increase/ boost/ stimulate demand (tăng nhu cầu)
- big/ huge/ great/ considerable/ enormous/ strong demand (nhu cầu lớn/ cao)
Difference
- make a difference (tạo ra/ mang sự khác biệt)
- make all the difference (thay đổi lớn)
- tell the difference (phân biệt)
- feel/ know/ notice/ see/ perceive/ the difference (cảm nhận, nhận thức sự khác biệt)
- considerable/ enormous/ profound/ dramatic/ sharp difference (sự khác biệt đáng kể, rõ rệt)
- with a difference (đặc biệt khác thường)
Difficulty
- have/ experience/ encounter/ face/ get into/ run into difficulties (gặp khó khăn)
- do sth with/ without difficulty (làm gì một cách khó khăn/ dễ dàng)
- solve/ cope with/ deal with difficulties (giải quyết khó khăn)
- overcome/ surmount difficulties (vượt qua khó khăn)
- great/ enormous/ considerabke/ serious difficulty (khó khăn lớn, nghiêm trọng)
Fault
- find/ locate/ identify/ discover fault (tìm lỗi)
- correct/ fix/ repair/ recify a fault (sữa chữa một lỗi)
- be all/ entirely one’s own fault (hoàn toàn do lỗi của ai)
- be hardly one’s own fault (hầu như không phải lỗi của ai)
- at fault (chịu trách nhiệm về một sai lầm)
Favour
- do sb a favour (làm giúp ai điều gì)
- ask a favour (hỏi xin một ân huệ)
- owe sb a favour (mang ơn ai)
- return a favour (đáp lại một ân huệ)
- find/ gain/ win favour (có được sự ủng hộ)
- in favour of sth (ủng hộ, tán thành cái gì)
Habit
- be in/ have the habit of (có thói quen)
- form/ get into/ fall into/ make/ develop/ acquire a habit (hình thành, tạo thành một thói quen)
- change a habit (thay đổi một thói quen)
- break/ give up/ get out of a habit (bỏ một thói quen)
- by habit (do thói quen)
- out of habit (vì thói quen)
Measure
- adopt/ take/ implement/ impose/ inưoduce a measure (thực hiện/ áp dụng một giải pháp)
- appropriate/ effective/ necessary/ practical measure (giải pháp thích hợp/ hiệu quả/ cần thiết thực tế)
- short-term/ temporary measure (giải pháp tạm thời)
Occupation
- follow/ take up an occupation (theo một nghề)
- choose an occupation (chọn một nghề)
- give up one’s occupation (bỏ nghề)
Opportunity
- have/ find/ get an opportunity (có/ tìm được một cơ hội)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
His wife phoned him early in the morning. She didn’t want him to forget to bring along the document.
Đáp án sai đề
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
His Wife phoned him early in the morning. She didn’t want him to forget to bring along the document.
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Vợ anh ấy gọi anh ấy dậy sớm vào buổi sáng. Cô ấy không muốn anh quên mang theo tài liệu.
A. Vợ anh ấy gọi anh ấy dậy sớm vào buổi sáng kẻo anh ấy lại quên mang theo tài liệu => ĐÚNG cả về nội dung và cấu trúc.
B. Vợ anh ấy gọi anh ấy dậy sớm vào buổi sáng để cô ấy muốn anh mang theo tài liệu. => SAI do không phù hợp về nghĩa.
C. Vợ anh ấy gọi anh ấy dậy sớm vào buổi sáng khi cô ấy không muốn anh mang theo tài liệu. => SAI do không phù hợp về nghĩa.
D. Vợ anh ấy gọi anh ấy dậy sớm vào buổi sáng mặc dù cô ấy không muốn anh ấy quên mang theo tài liệu. =>SAI do không phù hợp về nghĩa.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
He was suspected to have stolen credit cards. The police have investigated him for days
Tạm dịch: Anh ấy bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng. Công an đã điều tra anh ta rất nhiều ngày.
= D. Bị nghi ngờ đã ăn trộn những thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày.
Dạng đầy đủ: Because + S + tobe + V_ed/P2 + O,…
Dạng rút gọn: V_ed/P2 + O,…
=> Loại B
Chọn D
Các phương án khác:
A. Anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày, bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng.
C. Cho rằng đã ăn trộm những chiếc thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày. => Câu chủ động => Sai nghĩa câu
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He was suspected to have stolen credit cards. The police have investigated him for days.
Tạm dịch: Anh ấy bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng. Công an đã điều tra anh ta rất nhiều ngày.
= D. Bị nghi ngờ đã ăn trộn những thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày.
Dạng đầy đủ: Because + S + tobe + V_ed/P2 + O,…
Dạng rút gọn: V_ed/P2 + O,…
=> Loại B
Chọn D
Các phương án khác:
A. Anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày, bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng.
C. Cho rằng đã ăn trộm những chiếc thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày. => Câu chủ động => Sai nghĩa câu
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He was suspected to have stolen credit cards. The police have investigated him for days.
Đáp án D
Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhân quả với nhau.
Dịch nghĩa: Người đàn ông bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra ông ta trong nhiều ngày.
Phương án D sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính bị động, động từ được rút gọn thành dạng phân từ.
Dịch nghĩa: Suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong
nhiều ngày.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
He has been investigated for days, suspected to have stolen credit cards. = Ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày, bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ và muốn rút gọn một mệnh đề thì mệnh đề được rút gọn phải nằm ở phía trước.
Suspecting to have stolen credit cards, he has been investigated for days. = Nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động đang nghi ngờ, do đó không thể rút gọn động từ thành dạng chủ động.
C. Having suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Đã nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nghi ngờ và hành dộng đó chưa được hoàn thành, do dó không thể rút gọn động từ thành dạng Having + V(phân từ).
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He was suspected to have stolen credit cards. The police have investigated him for days.
Đáp án D
Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhân quả với nhau.
Dịch nghĩa: Người đàn ông bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra ông ta trong nhiều ngày.
Phương án D sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính bị động, động từ được rút gọn thành dạng phân từ.
Dịch nghĩa: Suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. He has been investigated for days, suspected to have stolen credit cards. = Ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày, bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng.
Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ và muốn rút gọn một mệnh đề thì mệnh đề được rút gọn phải nằm ở phía trước.
B. Suspecting to have stolen credit cards, he has been investigated for days. = Nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nghi ngờ, do đó không thể rút gọn động từ thành dạng chủ động.
C. Having suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days. = Đã nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nghi ngờ và hành động đó chưa được hoàn thành, do đó không thể rút gọn động từ thành dạng Having + V(phân từ)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He was suspected to have stolen credit cards. The police have investigated him for days.
Chọn D
Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhân quả với nhau.
Dịch nghĩa: Người đàn ông bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra ông ta trong nhiều ngày.
Phương án D sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính bị động, động từ được rút gọn thành dạng phân từ.
Dịch nghĩa: Suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong
nhiều ngày.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A.He has been investigated for days, suspected to have stolen credit cards. = Ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày, bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ và muốn rút gọn một mệnh đề thì mệnh đề được rút gọn phải nằm ở phía trước.
B.Suspecting to have stolen credit cards, he has been investigated for days. = Nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động đang nghi ngờ, do đó không thể rút gọn động từ thành dạng chủ động.
C. Having suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Đã nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nghi ngờ và hành dộng đó chưa được hoàn thành, do dó không thể rút gọn động từ thành dạng Having + V(phân từ).
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He was suspected of stealing credit cards. The police have investigated him for days.
Chọn D
Anh ấy bị nghi ngờ ăn cắp thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra anh ấy nhiều ngày.
Các câu A, B, C đều bị sai cấu trúc.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He was suspected of stealing credit cards. The police have investigated him for days.
Đáp án D
Bảng xếp hạng