Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án B.
Ta có:
- must (not) have done sth: chắc hẳn đã làm gì (đã không làm gì)
- could (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (dùng cho quá khứ)
- may (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)
- can (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (dùng cho hiện tại, tương lai)
Dịch: Bạn không thể đã gặp Tom hôm qua được. Cậu ấy đi công tác cả tuần rồi.

Đáp án D
Kiến thức về động từ khuyết thiểu
must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
could have + V(P.P): Có lẽ đã => dùng để diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.
can't have + V(P.P): không thể là => dùng để diễn tả một sự việc không thể đã xảy ra vì có căn cứ, lập luận rõ ràng.
Dịch nghĩa: Bạn không thể thấy Tom hôm qua được. Anh ấy đã đi công tác trong một tuần nay.

Đáp án C
Cấu trúc Đề bài mong ước ở quá khứ với “if only”: If only + S + had + PII,… = Giá mà…
Dịch: Giá mà chúng tôi có nhiều thời gian hơn, chúng tôi đã có thể thăm quan được đất nước nhiều hơn.

Đáp Án B.
Sau “plenty” là giới từ “of”. Cụm từ “plenty of + danh từ” để chỉ “một số lượng lớn cái gì đó”.
Dịch câu: Nếu cậu từng xem tivi thì chắc chắn cậu đã xem rất nhiều quảng cáo về thuốc.

Đáp án A
To V: để làm gì (diễn tả mục đích)
E.g: To do the test well, students have to study hard.
^ Đáp án A (stayed => to stay)
Dịch nghĩa: Để có mối quan hệ chặt chẽ thì các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau

Đáp án A
Stayed => to stay vì khi chỉ mục đích để làm gì ta dùng to Vo
Câu này dịch như sau: Để có mối quan hệ chặt chẽ, các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau

Đáp án B
Write : viết
Say : nói rằng / cung cấp thông tin
Tell + O: kể ai nghe
Talk about: trò chuyện về
Câu này dịch như sau: Bạn xem báo hôm nay chưa? Nó nói rằng họ đã bắt được những tên cướp ngân hàng hàng triệu bảng Anh
Đáp án B
must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
could have + V(P.P): Có lẽ đã dùng để diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.
Dịch nghĩa: Bạn không thể thấy Tom hôm qua. Anh ấy đã đi công tác trong một tuần nay.