Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án A
Nói đến một thói quen trong QK → dùng “would + V”
Dịch: Bất cứ khi nào anh ấy đưa ra quyết định quan trọng, anh ấy đều châm một điếu xì gà để tỉnh táo

Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: blow one’s trumpet (idm): bốc phét, khoác lác
Dịch: Anh ta sẽ được bào chữa nếu anh ta chọn nói khoác một chút, nhưng đó không phải là phong cách của anh ta.

Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)

Chọn C.
Đáp án C.
Xét 4 đáp án ta có:
A. however: tuy nhiên
B. consequently: do đó
C. otherwise: nếu không thì
D. nevertheless: tuy nhiên
Đáp án C phù hợp về nghĩa nhất.
Dịch: Anh phải hành động ngay lập tức; nếu không, nó sẽ là quá muộn.

Chọn B
Mike đã trở thành bố. Anh ấy ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.
Chỉ sau khi trở thành bố, Mikr mới ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.
Cấu trúc: Only after + had + S + V-ed/V3 + did + S + V.

Đáp án A
To V: để làm gì (diễn tả mục đích)
E.g: To do the test well, students have to study hard.
^ Đáp án A (stayed => to stay)
Dịch nghĩa: Để có mối quan hệ chặt chẽ thì các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau

Đáp án B
So sánh bằng: As + adj/ adv + as
Trong câu phủ định, chúng ta có thể dùng so ...as thay cho as ...as
A. sai vì thiếu “as”
C. sai vì less + than
D. sai vì many dùng cho danh từ đếm được số nhiếu; nhưng trong câu là danh từ không đếm được“$2”
Đáp án B (John đã trả 2 đô cho bữa ăn, không nhiều như anh ấy nghĩ.)

Đáp án B
Not so much/ many as something: không nhiều như
Giá tiền là không đếm được → dùng not so much as
Dịch: Jim trả $40 cho bữa ăn, không nhiều như anh ấy tưởng

Đáp án A
Stayed => to stay vì khi chỉ mục đích để làm gì ta dùng to Vo
Câu này dịch như sau: Để có mối quan hệ chặt chẽ, các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau
Đáp án A
Kiến thức: would + Vo: mô tả thói quen, hành động thường xảy ra trong quá khư.
Tạm dịch: Bất cứ khi nào đưa ra quyết định quan trọng, anh ấy l hút thuốc để tỉnh táo