Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án là C
In the United States, a person who tries to avoid eye contact is regarded as being untrustworthy and unfriendly. = Tại Mỹ, một người mà cố tránh tiếp xúc bằng mắt thì được coi là không đáng tin và thiếu thân thiện.

Đáp án C
Nếu mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động thi chúng ta rút gọn thành V-ing
E.g: The girl who talked to Mr. Tom is my sister. = The girl talking to Mr. Tom is my sister. Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ: Do you know the person who sits next to you in the evening class?” (“who” thay thế cho chủ ngữ chỉ người)
Đáp án C (Bạn có biết người ngồi bên cạnh bạn trong lớp học buổi tối không? )

Đáp án D
- Whose: thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ (whose + N)
- Which: thay thế cho chủ ngữ/ tân ngữ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ
- When: thay thế cho trạng ngữ chỉ thời gian trong mệnh đề quan hệ
- Whom: thay thế cho tân ngữ chỉ người trong mệnh đề quan hệ
Trong câu này, “whom” thay thế cho “a famous person”; làm tân ngữ
ð Đáp án D (Với tư cách là một người nổi tiếng được bọn trẻ ngưỡng mộ, rất quan trọng đối với cô ấy trong việc hành động có trách nhiệm.)

Đáp án là A.
C, D loại vì hai đối tượng so sánh không giống nhau. “One's fingerprints - dấu vân tay của một người” là chỉ vật và “other person - bất cứ người nào khác” - là chỉ người
B loại vì đã có tobe “are” nên không thể dùng động từ “differ” sau được.
A. those = those fingerprints.

Đáp án B.
A. quality /ˈkwɒləti/
B. solution /səˈluːʃn/
C. compliment /ˈkɒmplɪmənt/
D. energy /ˈenədʒi/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
- Trước "first" (thứ nhất) dùng mạo từ “the” => the first person
- The + North/South/West/East + Noun => The North Pole
Tạm dịch: Richard Byrd là người đầu tiên trong lịch sử bay qua Bắc Cực.
Chọn C

Đáp án B
Kiến thức: Liên từ
Outside: bên ngoài
Other than = except: ngoại trừ
Including: bao gồm
Rather than = instead of: thay vì
Tạm dịch: Trong đội chúng tôi, không ai khác ngoài John có thể hoàn thành nhiệm vụ khó khăn này trong thời gian ngắn như vậy
Đáp án B
In person: trực tiếp gặp mặt