Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án C
Kiến thức: Dạng từ sau động từ ”advise”
Giải thích:
Cấu trúc: advise + (not) + to-V: khuyên ai đấy (không) làm gì
Tạm dịch: Luật sư của Mary khuyên cô ấy không nên nói bất kỳ điều gì về vụ tai nạn.

Kiến thức: Cụm động từ/ thành ngữ
Giải thích: Ta có cụm “pave the way for”: mở đường cho...
Tạm dịch: Phán quyết của Tòa án Tối cao đã mở đường cho luật pháp về quyền dân sự.
Chọn D

Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)

Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc
Take action against sb = hành động chống lại ai
Dịch nghĩa: Vì Roger đã từ chức, công ty đã quyết định không hành động thêm để chống lại ông nữa.
A. demand (n) = nhu cầu
B. activity (n) = hoạt động
C. conduct (n) = hành vi / cách vận hành, tổ chức một tổ chức

Đáp án B
Trạng từ bổ sung ý nghĩa cho câu trong thì hiện tại hoàn thành được đặt nằm giữa have/has và been

Đáp án D
D. He politely asked me to send him further details of the job: đây là câu tường thuật đúng với ý nghĩa của câu cho sẵn: Ông ấy nói với tôi “Tôi rất lấy làm biết ơn nếu ông gửi cho tôi thêm những chi tiết về công việc”.
Câu A “flatter = nịnh hót”, không đúng ý câu cho sẵn.
Câu B: sai ý vì các chi tiết của công việc chưa được gửi cho ông ấy.
Câu C cũng sai ý vì cho rằng ông ấy cảm ơn vì tôi đã gửi thêm chi tiết về công việc.

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh, hoà hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + PP +...
Chủ ngữ trong câu là danh từ không đếm được “price” nên ta dùng trợ động từ “has”
Tạm dịch: Trong 30 năm qua, giá robot trung bình đã giảm một nửa theo giá trị thực và thậm chí còn liên quan nhiều hơn đến chi phí lao động.
Chọn B
Chọn D
Cấu trúc câu so sánh kép:
- Cùng một tính từ:
+, Tính từ/trạng từ ngắn: S + V + adj/adv-er + and adj/adv-er.
+, Tính từ, trạng từ dài: S + V + more and more + adj/adv.
Ex:
1. It is getting colder and colder.
2. Our university fees are becoming more and more expensive.
- 2 tính từ khác nhau: The + comparative (từ ở dạng so sánh hơn) + S + V, the comparative + S + V.
Ex: The more you eat, the fatter you are.
Tạm dịch (đáp án): Càng leo cao, bạn càng sẽ có thể bị ngã ở độ cao lớn hơn.