Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu này hỏi về từ vựng. Đáp án là C. spick and span = completely clean and tidy: thường dùng để nói về một căn phòng hoặc một ngôi nhà sạch sẽ, gọn gang.
Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh.
A. safe and sound: không tổn thương/ tổn hại
B. sick and tired: ốm yếu mệt mỏi
D. by and large: nói chung, rút cục

Chọn C
A. must have chosen: đáng lẽ ra phải chọn
B. had to choose: phải chọn
C. should have chosen: đáng lẽ ra nên chọn
D. could have been choosing: đáng lẽ đã có thể đang chọn
Tạm dịch: Mike sơn tường phòng ngủ của anh ấy màu đen. Trông nó thật tối tăm và chết chóc. Đáng lẽ anh ấy nên chọn một màu sơn khác.

Đáp án là C.
Excuse someone: bào chữa, lấy cớ để bào chữa.
Nghĩa câu: Tôi phải dậy sớm vào sáng mai, vì vậy tôi đã lấy cớ và rời bữa tiệc.
Các từ còn lại: refuse + toV: từ chối...; apologize to someone for V-ing: xin lỗi ai về ...; thank for : cảm ơn về ....

Đáp án là C.
Ta dùng “should have done”: đáng lẽ ra ... - Diễn tả hành động, sự vệc đã không hoặc có thể đã không xảy ra trong quá khứ. “ Tom đã sơn phòng màu đen. Trông phòng tối và nghĩ đến là sợ. Đáng lẽ ra cậu ấy nên chọn màu khác.”

affinity: sức hút, sức hấp dẫn => Đáp án là B. attraction
Các từ còn lại: enthusiasm: lòng hăng hái; moved: dời đổi; interest: sự quan tâm

Đáp án : A
“affinity” = “attraction”: sự thu hút, sự lôi cuốn

Đáp án A
Danh từ ghép: số đếm – N chia số ít + N
E.g: A three-floor house ( 1 ngôi nhà 3 tầng); Two twenty-minute breaks (2 giờ giải lao 20 phút)
ð Đáp án A (Nam và gia đình cậu ấy đã có một chuyến đi 2 ngày về quê của họ.)

Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ trong so sánh hơn S + be + adj-er than be + S
Tạm dịch: Mặt trăng gần Trái Đất hơn Mặt trời gần trái đất, và vì vậy nó có ảnh hưởng lớn hơn đến thủy triều

Đáp án D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Could/ May/ Might + have P2: có thể là…
=> Dùng để chỉ một tiên đoán trong quá khứ nhưng không có cơ sở.
Must have P2 / Can't have P2
=> Diễn đạt một ý kiến của mình theo suy luận logic.(về 1 hành động trong quá khứ)
Must + have P2
=> Dùng để nói về một tiên đoán xảy ra trong quá khứ nhưng dựa trên những cơ sở rõ ràng
Should + have P2: đã nên…
Tạm dịch: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Cậu ấy hẳn là đã trải qua điều gì kinh khủng lắm.
Đáp án C
Safe and sound: an toàn
Spick and span: sạch sẽ gọn gàng
By and large: nhìn chung