Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án C
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
- Dấu hiệu nhận biết: for many consecutive days (trong nhiều ngày liên tiếp)
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
- Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing
Tạm dịch: Tôi đã làm việc cho dự án này trong nhiều ngày liên tiếp mà không thành công.

Chọn C Câu đề bài: Tôi đã tăng tiến độ công việc bởi tôi muốn hoàn thành nó trong ngày hôm nay.
To push on: tiếp tục làm việc gì đó
To push up: đẩy cái gì đó lên
To push through: xô đẩy, xô lấn ai đó
To push out: đẩy cái gì đó ra ngoài

Đáp án C
Để nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động kéo dài từ quá khứ cho đến hiện tại [ for many consecutive days] ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Câu không có dấu hiệu của quá khứ nên không dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Câu này dịch như sau: Tôi đã làm việc cho dự án này nhiều ngày liên tục nhưng không thành công.

Đáp án A
Idiom: “put the cart before the horse”: cầm đèn chạy trước ô tô
Tạm dịch: Bạn đang cầm đèn chạy trước ô tô khi bạn làm dự án B trước dự án A vì dự án B là tiếp nối sau dự án A

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)

Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Chọn C
Cụm từ chỉ lý do:
Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun
Dịch câu: Bởi vì nhu câu cần phải hoàn thành dự án này sớm nên tôi muốn cậu làm thêm giờ trong vài ngày tới.