Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Đáp án là B.
have the courage to V: Có lòng dũng cảm để làm gì

Đáp án D
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn đi với trạng từ “always” dùng để diễn tả thói quen xấu của ai đó làm người khác khó chịu.
Tạm dịch: Bạn có thể trật tự một lúc được không? Bạn lúc nào cũng làm ồn trong lớp học!

Kiến thức kiểm tra: Câu đồng tình
never => vế trước dạng phủ định => vế sau đồng tình dạng phủ định => Loại B, C
comes => động từ thường chia ở thì hiện tại đơn => vế sau cần trợ động từ do/does
Công thức đồng tình dạng phủ định: neither + trợ động từ + S: cũng không
Peter: chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít => trợ động từ “does”
Tạm dịch: John không bao giờ đến lớp đúng giờ và Peter cũng không.
Chọn A

Đáp án C.
Vì sau giới từ chọn V-ing là phù hợp.
Tạm dịch: Bạn nên cân nhắc điều gì trước khi đăng ký một lớp tập thể dục?
Đáp án là A. courage ( n) : sự can đảm. Chỗ cần điền là một danh từ, sau mạo từ ‘the’
Các từ còn lại : courageous ( adj) : dũng cảm ; encourage (v) : khuyến khích ; encouragement (n) : sự khuyến
khích