Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Tần số của mạch dao động LC được tính theo công thức
Thay số vào ta tính được tần số khi C = 4C2 là f = 20MHz
Đáp án A

- Tần số của mạch dao động LC được tính theo công thức:
- Khi C = C1 thì:
- Khi C = C1 + C2 thì:
- Từ đó suy ra:
- Thay số vào ta tính được tần số khi C = 4C2 là f = 20MHz

Tần số dao động riêng: \(f=\frac{1}{2\pi\sqrt{LC}}\Rightarrow\frac{1}{f^2}=k.C\)(Vì chỉ thay đổi C nên ta biểu diễn f theo C, k là một hệ số nào đó)
Suy ra:
\(\frac{1}{f_1^2}=k.C_1\)
\(\frac{1}{f_2^2}=k.C_2\)
Ta cần tìm:
\(\frac{1}{f^2}=k\left(C_1+C_2\right)\Rightarrow\frac{1}{f^2}=kC_1+kC_2\)
\(\Rightarrow\frac{1}{f^2}=\frac{1}{f_1^2}+\frac{1}{f_2^2}\)
Thay số ta đc f = 35Hz

Xem t = 0 là lúc cả hai mạch bắt đầu dao động
Phương trình hiệu điện thế trên 2 tụ C1 và C2 lần lượt có dạng
\(\begin{cases}u_1=12cos\left(\omega t\right)\left(V\right)\\u_2=6cos\left(\omega t\right)\left(V\right)\end{cases}\)
Độ chênh lệch Hiệu điện thế: \(\Delta u=u_1-u_2=6cos\left(\omega t\right)\left(V\right)\)
\(u_1-u_2=6cos\left(\omega t\right)=\pm3\Rightarrow cos\left(\omega t\right)=\pm0,5\Rightarrow cos\left(\frac{2\pi}{T}t\right)=\pm0,5\)
\(\Rightarrow\Delta t_{min}=\frac{T}{6}=\frac{10^{-6}}{3}s\)

Tần số: \(f=\dfrac{1}{2\pi\sqrt {LC}}\Rightarrow f^2=\dfrac{a}{C}\) (a là 1 hằng số nào đó, do bài này f chỉ phụ thuộc vào C)
\(\Rightarrow f_1^2=\dfrac{a}{C_1}\)
\(f_2^2=\dfrac{a}{C_2}\)
Cần tìm: \(\Rightarrow f^2=\dfrac{a}{C}=a.(\dfrac{1}{C_1}+\dfrac{1}{C_2})=f_1^2+f_2^2\)
\(\Rightarrow f=\sqrt{30^2+40^2}=50(Hz)\)
Chọn đáp án A