Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Có thể xem công thức Fe3O4 là FeO.Fe2O3 nên hỗn hợp X có thể được xem như gồm FeO và Fe2O3.
Gọi a là số mol FeO, b là số mol Fe2O3 của 0,5 m gam X.
FeO + H2SO4 --->FeSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3H2O
từ khối lượng muối khan ở phần 1, ta có phương trình
152a + 400b = 31,6 gam (1)
Phần 2 khi cho Cl2 vào thì xảy ra pu:
FeSO4 + 0,5 Cl2 ---> 1/3 Fe2(SO4)3 + 1/3 FeCl3
--> khối lượng muối ở phần 2 = 400a/3 + 162,5a/3 + 400b = 33,375 gam
--> 562a + 1200b = 100,125 (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
a =0,0502358 mol
b = 0,0599153 mol
--> Khối lượng hỗn hợp X = 2 x (72 x 0,0502358 + 160 x 0,0599153) = 26,712448 gam
a.
Phương trình
+ Khi hòa A bằng axit H2SO4 loãng
FeO + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
Fe3O4 + 4H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + FeSO4+ 3H2O (3)
Sau phản ứng dung dịch chỉ có 2 muối (x+z)mol FeSO4 và (y+z) mol Fe2(SO4)3
+ Khi sục khí Cl2 vào dung dịch sau phản ứng chỉ có FeSO4 phản ứng
6FeSO4 + 3Cl2 \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3 (4)
b.
Theo bài ta có hệ phương trình
\(\begin{cases}72x+160y+232z=m\text{/}2\\152\left(x+z\right)+400\left(y+z\right)=31,6\\187,5\left(x+z\right)+400\left(y+z\right)=33,375\end{cases}\)\(\begin{matrix}\left(I\right)\\\left(II\right)\\\left(III\right)\end{matrix}\)
Từ II, III ta có x+z= 0,05; y+z=0,06
Mặt khác từ I ta có m=2.[ 72(x+z) + 160(y+z)]=26,4 gam
Vậy m= 26,4g
\(C_{FeSO_4}\)=0,2M; \(C_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}\)=0,24M
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Câu 1:
Cho giấy quỳ tím ẩm vào ba lọ khí trên:
- Khí nào trong lọ làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là khí HCl.
- Khí nào trong lọ tẩy trắng giấy quỳ là khí Cl2.
- Khí nào trong lo không làm đổi màu quỳ tím là khí oxi (dùng que đóm còn than hồng để thử lại).
Câu 2:
Áp dụng CT:
\(C\%=\frac{100.T}{100+T}\)
\(\Leftrightarrow C\%=\frac{40.100}{140}=28,57\%\)
Câu 3:
Gọi số mol Cl2 phản ứng là a
\(2NaBr+Cl_2\rightarrow2NaCl+Br_2\)
\(2KBr+Cl_2\rightarrow2KCl+Br_2\)
\(\Rightarrow n_{Br2}=n_{Cl2}=a\left(mol\right)\)
Gọi khối lượng NaBr và KBr là m
Nên khối lượng NaCl và KCl là m - 4,45
BTKL:
\(71a+m=m-4,45+160a\)
\(\Leftrightarrow a=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Cl2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Câu 4:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
\(AlCl_3+4NaOH\rightarrow NaAlO_2+3NaCl+2H_2O\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(2Fe\left(OH\right)_2\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
\(Fe\left(OH\right)_2+O_2\rightarrow2Fe_2O_3+4H_2O\)
Kết tủa là Fe2O3
Bảo toàn e:
\(\Rightarrow n_{Fe}=2n_{Fe2O3}\)
\(\Leftrightarrow0,2+0,2.3=2n_{Fe2O3}\)
\(\Leftrightarrow n_{Fe2O3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe2O3}=0,4.160=64\left(g\right)\)
Câu 5:
Ta có:
\(\frac{n_{FeCl3}}{n_{CuCl2}}=\frac{2n_{Fe2O3}}{n_{CuO}}=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\frac{n_{Fe2O3}}{n_{CuO}}=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\frac{80.3}{80.2+160}=50\%\\\%m_{Fe2O3}=100\%-50\%=50\%\end{matrix}\right.\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
a a a a (mol)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
b \(\dfrac{3}{2}b\) \(\dfrac{1}{2}b\) \(\dfrac{3}{2}b\) (mol)
n\(_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
gọi số mol của Mg trong hỗn hợp là a;Al là b,ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+\dfrac{3}{2}b=0,4\\24a+27b=7,8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
m\(_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{Al}=7,8-2,4=5,4\left(g\right)\)
b/
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,1+0,3}{2}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
2/
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đn\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
0,2 0,2 (mol)
\(n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
m\(_{ddNaOH}=1,28.125=160\left(g\right)\)
\(m_{NaOH}=\dfrac{160.25}{100}=40\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{1}{0,2}=5\)
vậy phản ứng sẽ tạo ra muối natri sulfit(\(Na_2SO_3\)) và dư NaOH:
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
bđ: 1 0,2 0 (mol)
pư: 0,4 0,2 0,2 (mol)
dư: 0,6 0 0 (mol)
\(C_{M_{Na_2SO_3}}=\dfrac{0,2}{0,125}=1,6\left(M\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1) Ptpư:
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
Cu + HCl \(\rightarrow\) không phản ứng
=> 0,6 gam chất rắn còn lại chính là Cu:
Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Fe
Ta có:
3x + 2y = 2.0,06 = 0,12
27x + 56 y = 2,25 – 0,6 = 1,65
=> x = 0,03 (mol) ; y = 0,015 (mol)
=> \(\%Cu=\frac{0,6}{2,25}.100\%=26,67\%\); \(\%Fe=\frac{56.0,015}{2,25}.100\%=37,33\%\); %Al = 36%
2) \(n_{SO_2}=\frac{1,344}{22,4}=0,06mol\); m (dd KOH) = 13,95.1,147 = 16 (gam)
=> mKOH = 0,28.16 = 4,48 (gam)=> nKOH = 0,08 (mol)=> \(1<\)\(\frac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}<2\)
=> tạo ra hỗn hợp 2 muối: KHSO3: 0,04 (mol) và K2SO3: 0,02 (mol)
Khối lượng dung dịch sau pu = 16 + 0,06.64 = 19,84 gam
=> \(C\%\left(KHSO_3\right)=\frac{0,04.120}{19,84}.100\%\)\(=24,19\%\)
\(C\%\left(K_2SO_3\right)=\frac{0,02.158}{19,84}.100\%\)\(=15,93\%\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
bài 1
Gọi số mol Cl2 và O2 lần lượt là x , y
=> x + y = 0,3 mol (1)
Ta có:
Bảo toàn e: ∑ne cho = ∑ne nhận
=> 2x+4y = 0,8 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,2 và y = 0,1
=> %mO2 = 0,1.32 : (0,1.32 + 0,2.71).100 = 18,4%
bài 2
Có:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Gọi
Có:
Gọi
Có
Vậy
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(Fe_2O_3+6HCl-->2FeCl_3+3H_2O\left(1\right)\)
0,05_______0,3_______0,1
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
a) \(m_{FeCl_3}=0,1.162,5=16,25\left(g\right)\)
b)
\(V_{HCl}=\frac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\)
c) \(C_{M_{FeCl_3}}=\frac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)
a)
\(n_{Fe2O3}=\frac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCL\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
0,05_______0,3______ 0,1____________
\(m_{FeCl3}=0,1.26,5=16,25\left(g\right)\)
b)
\(V_{HCL}=\frac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)\)
c)
\(CM_{HCl}=\frac{0,1}{0,6}=\frac{1}{6}M\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4