Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đặc điểm khác nhau giữa nhà nước Lê sơ và nhà nước thời Lý -Trần:
- Thành phần quan lại cao cấp của nhà nước thời Lý - Trần là quý tộc, vương hầu. Còn ở nhà nước thời Lê sơ là các nho sĩ trí thức đỗ đạt, có học vị thuộc các tầng lớp xã hội khác nhau. Không còn tầng lớp quý tộc thời Trần.
- Tổ chức bộ máy chính quyền từ triều đình đến cấp xã thời Lẽ Thánh Tông hoàn chinh hom, chặt chẽ hơn. Tính tập quyền cao hơn. Nhà nước Lý - Trần được gọi là nhà nước quân chủ quý tộc, nhà nước Lê sơ là nhà nước quân chủ quan liêu chuyên chế.
Bn có thể xem thêm để có thể biết thêm qua một số bài trên Học 24h VD:
tổ chức quân đội thời lê sơ có gì giống và khác so với thời trần - Hoc24

lĩnh vực thời Lý thời Trần thời Hồ NN cày tịch điền c/s sản xuất, khai khẩn đất hoang c/s hạn điền giảm thuế TCN nghề chăn tằm ươm tơ, xd đền đài, làm đồ trang sức,... sx đồ gốm, dệt, chế tạo vũ khí, đóng thuyền đi biển,... ban hành tiền giấy TN buôn bán trong nước và ngoài nước, mở chợ vùng hải đảo buôn bán tấp nập ở làng xã vs thương nhân nước ngoài 1)

Nông nghiệp ( thời lý) ;
- ruộng dất trong cả nước trên danh nghĩa đều thuộc quyền sở hữu tố cao của nhà vua
- nhân dân cày cấy và nộp thuế
- nhà lý về địa phươn cày tích diện
-kk khai khẩn đất hoang đắp đê phòng lụt ban hành lệnh cấm giết trâu bò bảo vệ lệnh kéo
Công nghiệp ( thời lý) ;
- nghề chăn nuôi tơ tằm dệt lụa làm gốm xây dựng đền đài
suy ra : rất phát triển
- nghề làm trang sức : vàng , bạc , rèn săt , in bản gỗ
suy ra: đc mở rộng
- thợ thủ công tạo đc nhiều thành tựu ; chuông quy điền , tháp bảo thiên , vạc phổ minh
Thương nghiệp ( thời lý ) :
- việc buôn bán trong và ngoài nước được mở rộng
-ở hải đảo và biên giới lý-tống đi quyền hai bên cho lập nhiều khu trợ trung tâm
- vân đòn là nơi buôn bán tấp nập sầm uất
Nông nghiệp (thời trần ):
- được phục hồi và phát triển đi lên
-ruộng đất trong làng xã chiếm phần diện tích lớn trong nc là nguồn tyhu mhaapj của nhà nc
Thủ công nhiệp ( thời trần ):
-thủ công nghiệp do nhà nc quản lý đc mở rộng nhà ngành nghề gồm tráng men , dệt , đóng thuyền.
- thủ công nghiệp trong nhân dân phổ biến và phát triển đi lên , nghề mộc, xây dựng, đúc đòng , rèn sắt
-nhiều phương nghề thủ công đc thành lập
Thương nghiệp ( nhà trần ) :
- viecj trao đổi buôn bán trong và ngoài nc đc đẩy mạnh
- nhiều trung tâm kinh tế mở ra trong cả nc tiêu biểu là vân đòn , thăng long
XIN LỖI BẠN MK CHỈ BIẾT LÀM 2 NHÀ LÝ- TRẦN MÀ THÔI

Lĩnh Vực | Thời Lý | Thời Trần | Thời Hồ |
Nông nghiệp | Ruộng cấy đất do nông dân cày cấy và nộp thuế cho nhà vua. Nhà nc khuyến khích việc phát triển công tác thủy lợi. Ban hành lệnh cấm giết trâu bò để bảo vệ sức kéo. Nhà vua cày tịch điền. | Khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích đất đai. Khai khẩn đất đai. Đắp đê quai vạc. Đặt chức hà đê sứ. | Ban hành chính sách hạn điền, qui định lại thuế đinh, thuế ruộng. |
Thủ công nghiệp | Thủ công truyền thống rất phát triển. Thủ công mới được mở rộng. | Xưởng thủ công nhân dân rất phát triển, xưởng thủ công nhà nc đc mở rộng, nhiều làng nghề, phường nghề xuất hiện. | Ban hành tiền giấy. |
Thương ngiệp | Buôn bán tronh nc và ngoài nc rất phát triển, mở chợ. Vân Đồn là trung tâm trao đổi bs nc ngoài. | Buôn bán tấp nập ở làng xã. Cửa biển hội thống, hội triếu là trung tâm rao đổi vs nc ngoài. |

Ở phương Đông:
- Nhà vua nắm mọi quyền hành, quyết định các việc như quân sự, chính trị, ngoại giao, kinh tế, ... Ở ngôi theo kiểu cha truyền con nối.
Còn Phương Tây thì thấy ttrong sách không có ghi.
Xã hội phong kiến phương Đông:
- Thời kỳ hình thành: Từ thế kỷ III trước Công nguyên đến khoảng thế kỷ X, từ rất sớm.
- Thời kỳ phát triển: từ thế kỷ X đến XV, phát triển khá chậm.
- Thời kỳ khủng hoảng: từ thế kỷ XVI đến XIX và kéo dài suốt 3 thế kỉ.
- Cơ sở kinh tế: nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn.
- Giai cấp cơ bản: địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột thông qua tô thuế).
- Thế chế chính trị: quân chủ.
Xã hội phong kiến phương Tây:
- Thời kỳ hình thành: từ thế kỉ V đến thế kỉ X, hình thành muộn, sau Xã hội phong kiến phương Đông.
- Thời kỳ phát triển: từ thế kỷ XI đến XIV, phát triển rất phồn thịnh .
- Thời kỳ khủng hoảng: từ thế kỷ XV đến XVI, kết thúc sớm và bắt đầu chuyển sang chủ nghĩa tư bản.
- Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa.
- Giai cấp cơ bản: Lãnh chúa và nông nô (bóc lột thông qua tô thuế).
- Thế chế chính trị: Quân chủ.

+Kinh tế - xã hội:
- Giai cấp thống trị phương Đông là địa chủ, quý tộc, ở phương Tây thế lực thống trị gồm quý tộc, tăng lữ, lãnh chúa. Chúng câu kết với nhau rất chặt và bóc lột nông nô tàn bạo và khắc nghiệt hơn so với phương Đông.
- Giai cấp bị trị: Nông dân tá điền (phương Đông) so với nông nô (phương Tây) có phần dễ chịu và ít khắt khe hơn.
- Mâu thuẫn giữa hai giai cấp cơ bản trong chế độ phong kiến phương tây nặng nề và gay gắt hơn phương Đông. Điều này lí giải sự sụp đổ sớm của chế độ phong kiến phương Tây (tồn tại 1o thế kỉ) và sự tồn tại lâu dài của chế độ PK phương Đông (hơn 2500 năm).
+Chính trị và tư tưởng.
Chế độ quân chủ phương Đông xuất hiện sớm hơn ở phương Tây khoảng 1000 năm.
Sự chuyển biến từ chế độ phân quyền sang tập quyền ở phương Đông (thời Tần Thủy Hoàng) và A-sô-ka diễn ra sớm. Trong khi đó ở phương tây sự tập quyền diễn ra chậm trễ (thế kỉ XIV) và nhà vua được sự giúp đỡ của thị dân mới dẹp được sự cát cứ của các lãnh chúa.
Cơ sở lí luận chio chế độ phong kiến phương Đông và phương tây là các tôn giáo có sẵn từ trước. tuy nhiên, sự can thiệp của tầng lớp tăng lữ phương tây vào hệ thống chính trị là rõ ràng và chặt chẽ hơn. Trong khi đó, ở phương Đông tầng lớp này không mang tính công khai và rất ít nơi trở thành giai cấp thống trị.
bạn vui lòng dựa vào ý trên để tự điền vào bảng nhé

Về thủ đô thì mik không rõ nên mong bạn bỏ qua cho.
Tên quốc gia phong kiến-kinh đô | tên quốc gia ngày nay-thủ đô |
Su khô thay | Thái Lan-Bangkok |
Pa-gan | Mianma-Naypyidaw(thủ đô cũ là Y-an-gút) |
Đại Việt ,Cham Pa | Việt Nam-Hà Nội |
Lan xang | Lào-Viêng Chăn |
Mô-giô-pa-hít | Campuchia-Phnôm Pênh |
-Khuyến khích việc khai khẩn đất hoang
-Thủy lợi: đào kênh mương
-Ban luật cấm giết trâu, bò
-Rất chú trọng đến việc làm thủy lợi
-Đặt chức Hà đê sứ, Khuyến nông sứ
-Chính sách hạn điền, biểu thuế đinh, thuế ruộng
-Một số nghề được mở rộng: đúc đồng,...
-Một số công trình nởi tiếng: chuông Quy Điền, tháp Bảo Thiên,..
-Thủ công trong nhân dân rất phổ biến và phát triển: đồng, giấy,..
-Nhiều làng nghề, phường ghề xuất hiện
-Nhiều chợ được thành lập
-Vân Đồn là nơi buôn bán tấp nập, sầm uất
- Khuyến khích việc khai khẩn
-Thủy lợi: đào kênh mương
- Ban luật cấm giết trâu, bò
- Rất chú trộng đếng việc là thủy lợi
- Đặt chức Hà đê sứ, Khuyến nông sứ
- Chính sách hạn điền, biểu thuế đinh, thuế ruộng
- Một số nghề được mở rộng:đúc đồng,..
- Một số công trình nổi tiếng: chuông Quy Điền, tháp Bảo Thiên,..
-Thủ công trong nhân dân rất phổ biến và phát triển: đồng, giấy,...
-Nhiều làng nghề, phường nghề xuất hiện
-Nhiều chợ được thành lập
-Vân Đồn là nơi buôn bán tấp nập, sầm uất