K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 9 2017

Lấy ví dụ của cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động theo nguyên tắc lùi thì

1, Hiện tại đơn -> quá khứ đơn

He said '' I am a student.''

=> He said that he was a student.

2, Hiện tại tiếp diển -> quá khứ tiếp diễn

Her mother told '' I am writing a letter for you''

=> Her mother said that she was writing a letter for me.

3, Hiện tại hoàn thành -> Qúa khứ hoàn thành

She said '' I have studied English for over 10 years.''

=> She said that she had studied English for over 10 years.

4, Qúa khứ đơn -> Qúa khứ hoàn thành

My friend said '' I did my homework yesterday .''

=> My friend said that she had done her homework the day before.

5, Qúa khứ tiếp diễn -> quá khứ tiếp diễn

My father said '' I was having breakfast at 6 o'clock yesterday''

=> My father said that he was having breakfast at 6 o'clock the day before.

6, quá khứ hoàn thành -> quá khứ hoàn thành

I said '' I had lived here for 2 years before I moved to Ha Noi.''

=> I said that I had lived there for 2 years before I had moved to Ha nOi.

7, tương lai đơn -> tương lai trong quá khứ

He said '' I will study harder next year.''

=> He said that he would study harder the next year.

8, Tương lai gần -> was/were + going to + V

They said '' We are going to build a bridge here.''

=> They said that they were going to build a bridge there.

30 tháng 9 2017

Thay đổi nha

câu trực tiếp thành câu gián tiếp

3 tháng 9

Không ạ , tại mốc thời gian đó trong quá khứ/tương lai, hành động vừa mới kết thúc hoặc đang diễn ra một cách liên tục, chứ không hẳn là đã kết thúc hoàn toàn. Thì hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào thời lượng kéo dài của hành động trước một điểm thời gian xác định, không tập trung vào sự hoàn thành trọn vẹn.

3 tháng 9

vậy tức là hành động có thể kết thúc hoặc vẫn tiếp tục đúng không ạ, thì này sẽ nhấn mạnh quá trình kéo dài liên tục chứ không phải sự hoàn thành ạ?

17 tháng 6 2019

Tra google có hết nhá bạn, bọn mình không thể tổng hợp hết được đâu

17 tháng 6 2019

Rất đúng Ngố

10 tháng 7 2021

1) We are tidying our house every morning 

We was tidying our house every morning 

We tidied our house every morning 

We will tidy our house every morning 

2) We are chatting together in our free time

We was chatting together in our free time 

We chatted together in our free time 

We will chat together in our free time

10 tháng 7 2021

3) Thanh is practising English every evening

Thanh was practising English every evening 

Thanh practised English every morning 

Thanh will practise English every morning 

4) My brother is writing essay in the evening 

My brother was writing essay in the evening 

My brother wrote essay in the evening 

My brother will write essay in the evening

   1.        Chia động từ trong ngoặc sao cho phù hợp với thì Quá khứ tiếp diễn (I was doing), Quá khứ hoàn thành (I had done) hoặc Quá khứ hoàn thành tiếp diễn  (I had been doing).              1.1.        It was very noisy next door. Our neighbours………………... (have) a party.              1.2.        We were good friend. We ………………...  (know) each other for...
Đọc tiếp

   1.        Chia động từ trong ngoặc sao cho phù hợp với thì Quá khứ tiếp diễn (I was doing), Quá khứ hoàn thành (I had done) hoặc Quá khứ hoàn thành tiếp diễn  (I had been doing).

              1.1.        It was very noisy next door. Our neighbours………………... (have) a party.

              1.2.        We were good friend. We ………………...  (know) each other for years.

              1.3.        John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he ………………... (walk) so fast

              1.4.        Sue was sitting on the ground.She was out of breath. She………………... (run)

              1.5.        When I arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They………………... (eat)

              1.6.        When I arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They ………………... (eat)

              1.7.        Jim was on his hands and knees on the floor. He ………………... (look) for his contact lens.

1
16 tháng 7 2021

1 were having

2 have known

3 was walking

4 had been running

5 had eaten

6 had eaten

7 was looking