Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a,Đằng ngoài:
-Nông nghiệp giảm sút bị phá hoại ngiêm trọng
-Nguyên nhân:
+Địa bàn chiến tranh phong kiến liên miên
+Chính quyền Lê-Trịnh không quan tâm đến thủy lợi,khai hoang,...
+Ruộng đất công bị cướp đoạt,cầm bán
+Thiên tai,mất mùa,đói kém,...liên tục xảy ra
=>Kinh tế nông nghiệp giảm sút,nhân dân cực khổ
-Đằng trong:
+Chăm lo việc khai hoang mở rộng diện tích
+1698:Lập phủ gia Định
+Tận dụng điều kiện tự nhiên thuận lợi,đất đâi màu mỡ phát triển kinh tế
=>Nông nghiệp phát triển đưa đồng bằng sông Cửu Long thành 1 vùng nông nghiệp trù phú,năng suất lúa ca

Lĩnh Vực | Thời Lý | Thời Trần | Thời Hồ |
Nông nghiệp | Ruộng cấy đất do nông dân cày cấy và nộp thuế cho nhà vua. Nhà nc khuyến khích việc phát triển công tác thủy lợi. Ban hành lệnh cấm giết trâu bò để bảo vệ sức kéo. Nhà vua cày tịch điền. | Khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích đất đai. Khai khẩn đất đai. Đắp đê quai vạc. Đặt chức hà đê sứ. | Ban hành chính sách hạn điền, qui định lại thuế đinh, thuế ruộng. |
Thủ công nghiệp | Thủ công truyền thống rất phát triển. Thủ công mới được mở rộng. | Xưởng thủ công nhân dân rất phát triển, xưởng thủ công nhà nc đc mở rộng, nhiều làng nghề, phường nghề xuất hiện. | Ban hành tiền giấy. |
Thương ngiệp | Buôn bán tronh nc và ngoài nc rất phát triển, mở chợ. Vân Đồn là trung tâm trao đổi bs nc ngoài. | Buôn bán tấp nập ở làng xã. Cửa biển hội thống, hội triếu là trung tâm rao đổi vs nc ngoài. |

Thời gian | Người lãnh đạo | Địa bàn hoạt động |
1344 -1360 | Ngô Bệ | Hải Dương |
1379 | Nguyễn Thanh, Nguyễn Kỳ | Thanh Hóa |
1390 | Phạm Sư Ôn | Quốc Oai |
1399 - 1400 | Nguyễn Nhữ Cái | Sơn Tây |
Thời gian | Người lãnh đạo | Địa bàn hoạt động |
Năm 1344-1360 | Ngô Bệ | Yên Phụ-Hải Dương |
Năm 1379 | Nguyễn Thanh, Nguyễn Kị | Thanh Hóa |
Năm 1390 | Nhà sư Phạm Sư Ôn | Quốc Oai-Sơn Tây |
Năm 1399 | Nguyễn Nhữ Cái | Sơn tây |

a. các lộ : chánh, phó An phủ sứ
phủ:tri phủ
huyện: tri huyện
xã:quan
c, Rất hợp lí . Vì :
+Nhà Lý lúc bấy giờ đang hỗn loạn, chính quyền không chăm lo đến đời sống nhân dân, xảy ra mất mùa, đói kém.
+Nhà Trần lên thế ngôi , giúp nhà Lý cai quản triều đình

+Kinh tế - xã hội:
- Giai cấp thống trị phương Đông là địa chủ, quý tộc, ở phương Tây thế lực thống trị gồm quý tộc, tăng lữ, lãnh chúa. Chúng câu kết với nhau rất chặt và bóc lột nông nô tàn bạo và khắc nghiệt hơn so với phương Đông.
- Giai cấp bị trị: Nông dân tá điền (phương Đông) so với nông nô (phương Tây) có phần dễ chịu và ít khắt khe hơn.
- Mâu thuẫn giữa hai giai cấp cơ bản trong chế độ phong kiến phương tây nặng nề và gay gắt hơn phương Đông. Điều này lí giải sự sụp đổ sớm của chế độ phong kiến phương Tây (tồn tại 1o thế kỉ) và sự tồn tại lâu dài của chế độ PK phương Đông (hơn 2500 năm).
+Chính trị và tư tưởng.
Chế độ quân chủ phương Đông xuất hiện sớm hơn ở phương Tây khoảng 1000 năm.
Sự chuyển biến từ chế độ phân quyền sang tập quyền ở phương Đông (thời Tần Thủy Hoàng) và A-sô-ka diễn ra sớm. Trong khi đó ở phương tây sự tập quyền diễn ra chậm trễ (thế kỉ XIV) và nhà vua được sự giúp đỡ của thị dân mới dẹp được sự cát cứ của các lãnh chúa.
Cơ sở lí luận chio chế độ phong kiến phương Đông và phương tây là các tôn giáo có sẵn từ trước. tuy nhiên, sự can thiệp của tầng lớp tăng lữ phương tây vào hệ thống chính trị là rõ ràng và chặt chẽ hơn. Trong khi đó, ở phương Đông tầng lớp này không mang tính công khai và rất ít nơi trở thành giai cấp thống trị.
bạn vui lòng dựa vào ý trên để tự điền vào bảng nhé

Nông nghiệp ( thời lý) ;
- ruộng dất trong cả nước trên danh nghĩa đều thuộc quyền sở hữu tố cao của nhà vua
- nhân dân cày cấy và nộp thuế
- nhà lý về địa phươn cày tích diện
-kk khai khẩn đất hoang đắp đê phòng lụt ban hành lệnh cấm giết trâu bò bảo vệ lệnh kéo
Công nghiệp ( thời lý) ;
- nghề chăn nuôi tơ tằm dệt lụa làm gốm xây dựng đền đài
suy ra : rất phát triển
- nghề làm trang sức : vàng , bạc , rèn săt , in bản gỗ
suy ra: đc mở rộng
- thợ thủ công tạo đc nhiều thành tựu ; chuông quy điền , tháp bảo thiên , vạc phổ minh
Thương nghiệp ( thời lý ) :
- việc buôn bán trong và ngoài nước được mở rộng
-ở hải đảo và biên giới lý-tống đi quyền hai bên cho lập nhiều khu trợ trung tâm
- vân đòn là nơi buôn bán tấp nập sầm uất
Nông nghiệp (thời trần ):
- được phục hồi và phát triển đi lên
-ruộng đất trong làng xã chiếm phần diện tích lớn trong nc là nguồn tyhu mhaapj của nhà nc
Thủ công nhiệp ( thời trần ):
-thủ công nghiệp do nhà nc quản lý đc mở rộng nhà ngành nghề gồm tráng men , dệt , đóng thuyền.
- thủ công nghiệp trong nhân dân phổ biến và phát triển đi lên , nghề mộc, xây dựng, đúc đòng , rèn sắt
-nhiều phương nghề thủ công đc thành lập
Thương nghiệp ( nhà trần ) :
- viecj trao đổi buôn bán trong và ngoài nc đc đẩy mạnh
- nhiều trung tâm kinh tế mở ra trong cả nc tiêu biểu là vân đòn , thăng long
XIN LỖI BẠN MK CHỈ BIẾT LÀM 2 NHÀ LÝ- TRẦN MÀ THÔI

*Tích cực:
- Nông nghiệp
+ Nhà nước thực hiện chính sách quân điền song do diện tích đất công ít nên tác dụng không lớn.
+ Công tác khai hoang được khuyến khích nên diện tích khai hoang được mở rộng.
- Thủ công nghiệp
+ Nhà nước được tổ chức với quy mô lớn, các quan xưởng được xây dựng để sản xuất vũ khí, đóng thuyền, làm đồ trang sức.
+ Thợ quan xưởng đã đóng được tàu thủy, tiếp cận với kĩ thuật chạy bằng máy hơi nước.
+ Trong nhân dân nghề thủ công truyền thống được duy trì
+ Nhiều nghề mới xuất hiện
* Hạn chế
- Nông nghiệp
+ Nông nghiệp Việt Nam vẫn là một nền nông nghiệp thuần phong kiến, lạc hậu.
- Thủ công nghiệp
+ Do chế độ công tượng hà khắc nên việc tiếp cận công nghiệp cơ khí hạn chế.
+ Các làng nghề thủ công không phát triển bằng trước.
- Thương nghiệp
+ Phát triển chậm chạp do chính sách thuế khóa phức tạp của nhà nước.
+ Nhà nước nắm độc quyền buôn bán với các nước láng giềng, việc giao lưu với các nước phương Tây bị hạn chế. Điều này làm cho kinh tế chậm phát triển.
lập bảng so sánh tình hình nông nghiệp và đời sống của nông dân ở đàng ngoài và đàng trong các thế kỉ XVI - XVIII
phương linh là ai