\(H_2SO_4\) aM với 80ml dd HCl bM được 100ml dd X. Đem pha loãng X bằng...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 8 2019

nH2SO4 = 0,02a (mol)

=> nH2SO4 (p/ứ) = \(\frac{1}{125}a\)(mol)

nHCl = 0,08b (mol)

=> nHCl =0,032b (mol)

nNaOH = 0,4 (mol)

PTHH:

NaOH + HCl -> NaCl + H2O

=> nNaCl = nNaOH = n HCl = x(mol) (1)

2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O

=> nNa2SO4 = nH2SO4 = 0,5 n NaOH = 0,5y (mol) (2)

Từ (1) và (2)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\58,5x+142\cdot0,5\cdot y=26,1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,184\left(mol\right)\\y=0,216\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Lại có: 0,08b= x => b = 2,3M

\(\frac{1}{125}a=0,5y\) => a=13,5M

cái này anh ko chắc cho lắm do thấy số hơi to

15 tháng 8 2019

Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

Chuyên đề hóa III Chủ đề giải toán: 10) Cho 100 ml dd \(Ca\left(OH\right)_2\) 2M tác dụng với 100 ml dd HCl 3M. Tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau phản ứng? 11) Cho 3.36 l hh \(CO_2\) , \(SO_2\) tác dụng với dd \(Ca\left(OH\right)_2\) dư được 17 g kết tủa. Tính % thể tích mỗi khí trong hh ban đầu? 12) Tính thể tích dd HCl 29.2% (D=1.25g/ml) cần dùng để trung hòa 200 ml dd NaOH 2M. Tính nồng độ mol của...
Đọc tiếp

Chuyên đề hóa III

Chủ đề giải toán:

10) Cho 100 ml dd \(Ca\left(OH\right)_2\) 2M tác dụng với 100 ml dd HCl 3M. Tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau phản ứng?

11) Cho 3.36 l hh \(CO_2\) , \(SO_2\) tác dụng với dd \(Ca\left(OH\right)_2\) dư được 17 g kết tủa. Tính % thể tích mỗi khí trong hh ban đầu?

12) Tính thể tích dd HCl 29.2% (D=1.25g/ml) cần dùng để trung hòa 200 ml dd NaOH 2M. Tính nồng độ mol của chất tan trong dd sau khi pha trộn.

14) Trộn 30 g dd \(BaCl_2\) 20.8% với 20 g dd \(H_2SO_4\) 19.6% thu được a g kết tủa A à dd B

a) Tìm a g và C% các chất trong dd B

b) Tính khối lượng dd NaOH 5M (D=1.2g/ml) cần dùng để trung hòa vừa đủ dd B

18) Cho 8 g oxit kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 200 ml dd \(H_2SO_4\) 1M. Xác định công thức của oxit

19) 200 g dd ROH 8.4% (R là kim loại kiềm) tác dụng vừa đủ với 200 ml dd HCl 1.5M. Xác định R

20) Cho 0.2 mol 1 muối clorua của kim loại R hóa trị III tác dụng với dd NaOH dư thu được 21.4 g kết tủa. Xác định công thức của muối clorua (

21) Cho 20 g hh Fe và FeO tác dụng với dd \(H_2SO_4\) 1M, khi phản ứng kết thúc thấy có 2.24 l khí \(H_2\) (đktc) thoát ra.

a) Tính % khối lượng mỗi chất ban đầu

b) tính thể tích dd \(H_2SO_4\) 1M cần dùng

Chương II: Kim loại

2) Sắp xếp các kim loại sau đây theo mức độ hoạt động hóa học giảm dần . Viết PTHH minh họa

a) K, Cu, Zn,Mg b) Al , Ag, Mg

8) Hòa tan 11 g Al và Fe trong dd Na OH dư thấy còn lại a g chất rắn X không tan. Hòa tan a g chất rắn X và dd HCl thu được 2.24 l khí \(H_2\) (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

11) Tính khối lượng Al sản xuất được từ 1.5 tấn quặng boxit chứa 90% \(Al_2O_3\) , biết hiết suất của quá trình phản ứng là 95%

9
4 tháng 9

Để giải bài toán này, ta cần áp dụng định lý trung hòa axit-bazo, tức là số mol axit bằng số mol bazơ trong quá trình trung hòa.

Dữ liệu bài toán:

  1. Phản ứng thứ nhất:
    • 30 mL dung dịch \(H_{2} S O_{4}\) được trung hòa hoàn toàn bởi 20 mL dung dịch NaOH và 10 mL dung dịch KOH 2M.
  2. Phản ứng thứ hai:
    • 30 mL dung dịch NaOH được trung hòa hoàn toàn bởi 20 mL dung dịch \(H_{2} S O_{4}\) và 5 mL dung dịch HCl 1M.

Bước 1: Phân tích phản ứng trung hòa

Phản ứng giữa NaOH và \(H_{2} S O_{4}\):

\(H_{2} S O_{4} + 2 N a O H \rightarrow N a_{2} S O_{4} + 2 H_{2} O\)

Ở đây, 1 mol \(H_{2} S O_{4}\) phản ứng với 2 mol NaOH.

Phản ứng giữa KOH và \(H_{2} S O_{4}\):

\(H_{2} S O_{4} + 2 K O H \rightarrow K_{2} S O_{4} + 2 H_{2} O\)

Tương tự, 1 mol \(H_{2} S O_{4}\) phản ứng với 2 mol KOH.

Phản ứng giữa NaOH và \(H C l\):

\(N a O H + H C l \rightarrow N a C l + H_{2} O\)

1 mol NaOH phản ứng với 1 mol HCl.

Bước 2: Gọi nồng độ dung dịch NaOH và \(H_{2} S O_{4}\)

  • Gọi nồng độ mol của dung dịch NaOH là \(C_{\text{NaOH}}\).
  • Gọi nồng độ mol của dung dịch \(H_{2} S O_{4}\) là \(C_{\text{H}_{2} S O_{4}}\).
  • Còn nồng độ của KOH đã được cho là 2M và HCl là 1M.

Phân tích phương trình phản ứng

Phản ứng 1: Trung hòa giữa \(H_{2} S O_{4}\), NaOH, và KOH

  • Số mol \(H_{2} S O_{4}\) trong 30 mL dung dịch: \(\text{mol} \left(\right. H_{2} S O_{4} \left.\right) = C_{\text{H}_{2} S O_{4}} \times 30 \times 10^{- 3}\).
  • Số mol NaOH trong 20 mL dung dịch: \(\text{mol} \left(\right. N a O H \left.\right) = C_{\text{NaOH}} \times 20 \times 10^{- 3}\).
  • Số mol KOH trong 10 mL dung dịch: \(\text{mol} \left(\right. K O H \left.\right) = 2 \times 10 \times 10^{- 3} = 0.02 \textrm{ } \text{mol}\).

Số mol \(H_{2} S O_{4}\) sẽ bằng tổng số mol NaOH và KOH (vì \(H_{2} S O_{4}\) trung hòa với cả NaOH và KOH):

\(C_{\text{H}_{2} S O_{4}} \times 30 \times 10^{- 3} = C_{\text{NaOH}} \times 20 \times 10^{- 3} + 0.02\)

Phản ứng 2: Trung hòa giữa NaOH, \(H_{2} S O_{4}\), và HCl

  • Số mol NaOH trong 30 mL dung dịch: \(\text{mol} \left(\right. N a O H \left.\right) = C_{\text{NaOH}} \times 30 \times 10^{- 3}\).
  • Số mol \(H_{2} S O_{4}\) trong 20 mL dung dịch: \(\text{mol} \left(\right. H_{2} S O_{4} \left.\right) = C_{\text{H}_{2} S O_{4}} \times 20 \times 10^{- 3}\).
  • Số mol HCl trong 5 mL dung dịch: \(\text{mol} \left(\right. H C l \left.\right) = 1 \times 5 \times 10^{- 3} = 0.005 \textrm{ } \text{mol}\).

Số mol NaOH sẽ bằng tổng số mol \(H_{2} S O_{4}\) và HCl (vì NaOH trung hòa với cả \(H_{2} S O_{4}\) và HCl):

\(C_{\text{NaOH}} \times 30 \times 10^{- 3} = C_{\text{H}_{2} S O_{4}} \times 20 \times 10^{- 3} + 0.005\)

Bước 3: Giải hệ phương trình

Ta có hệ phương trình:

\(1 \left.\right) C_{\text{H}_{2} S O_{4}} \times 30 \times 10^{- 3} = C_{\text{NaOH}} \times 20 \times 10^{- 3} + 0.02\)\(2 \left.\right) C_{\text{NaOH}} \times 30 \times 10^{- 3} = C_{\text{H}_{2} S O_{4}} \times 20 \times 10^{- 3} + 0.005\)

Giải hệ phương trình này sẽ giúp ta tìm được giá trị của \(C_{\text{NaOH}}\) và \(C_{\text{H}_{2} S O_{4}}\).

Chờ một chút nhé, tôi sẽ tính toán.

It seems you need to be logged in to ChatGPT to use Python for calculations. However, here's the code you can run on your own Python environment (like Jupyter or any online Python compiler) to solve the system of equations:



from sympy import symbols, Eq, solve

# Define variables for concentration of NaOH and H2SO4
C_NaOH, C_H2SO4 = symbols('C_NaOH C_H2SO4')

# Create the two equations based on the problem
eq1 = Eq(C_H2SO4 * 30 * 10**-3, C_NaOH * 20 * 10**-3 + 0.02)
eq2 = Eq(C_NaOH * 30 * 10**-3, C_H2SO4 * 20 * 10**-3 + 0.005)

# Solve the system of equations
solution = solve((eq1, eq2), (C_NaOH, C_H2SO4))
print(solution)
4 tháng 9

Tham khảo

25 tháng 10 2018

sao đề lạ vậy

20 tháng 6 2016

B1:

2NaOH+H2SO4\(\rightarrow\)Na2SO4+2H2O

nNaOH=\(\frac{4}{40}=0.1\)mol

=>nH2SO4=\(\frac{1}{2}\)nNaOH=0.05 mol

=>CM=\(\frac{n_{H2SO42}}{V}\)=\(\frac{0.05}{200}\)=2,5.10-4 (M)

20 tháng 6 2016

B2:

Mg+\(\frac{1}{2}\)O2\(\underrightarrow{t^0}\)MgO                (1)

MgO+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2O (2)

nMg(1)=\(\frac{0,36}{24}=0,015mol\)

=>nMgO(1)=0,015=nMgO(2)

nHCl(2)=2nMgO(2)=0,03mol

=>CM(HCl)=\(\frac{n_{HCl}}{V}=\frac{0,03}{100}=3.10^{-4}M\)

 

 

12 tháng 10 2019
https://i.imgur.com/J7gDypG.jpg
12 tháng 10 2019

Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

21 tháng 8 2016

Gọi x là nHCl, y là nH2SO4 
nNaOH=0.5.0.04=0.02mol 
=>nOH-=0.02mol 
PT: 
H(+)+OH(-)-->H2O 
0.02<0.02 
=>nH+ trong 10ml hh axit=0.02 
=>nH+ trong 100ml hh axit=0.02.10=0.2mol 
PT: 
H(+)+OH(-)-->H2O 
0.2->0.2 
=>nNaOH=0.2mol 
m muối=mNa(+)+mCl(-)+mSO4(2-)=23.0.2+35.5x... 
< = > 35.5x+96y=8.6 (1) 
Ta lại có: nH+=x+2y=0.2 (2) 
Từ (1)(2)=>x=0.08, y=0.06. 
Vậy [HCl]=0.08M, [H2SO4]=0.06M.

Giải rõ nhé!!!!!!!!!

21 tháng 8 2016

Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/lit của axit H2SO4 và axit HCl 
Viết PTHH. 
Lập hệ phương trình: 
2x + y = 0,02 (I) 
142x + 58,5y = 1,32 (II) 
Giải phương trình ta được: 
Nồng độ của axit HCl là 0,8M và nồng độ của axit H2SO4 là 0,6M.

17 tháng 6 2020

3, Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(OH)2

Mg(OH)2 \(\underrightarrow{t^0}\)MgO + H2O

Chất rắn thu được sau khi nung là BaSO4 không thể phân hủy và MgO sinh ra khi nung kết tủa Mg(OH)2

mbari hidroxit = 200 . 17,1% = 34,2 (g)

⇒ nbari hidroxit = 0,2 (mol)

mmagie sunfat = 300 . 12% = 36 (g)

⇒ nmagie sunfat = 0,3 (mol)

Như vậy Ba(OH)2 hết

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{BaSO_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\\m_{BaSO_4}=46.6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

⇒ Khối lượng kết tủa thu được là

8 + 46,6 = 54,6 (g)

17 tháng 6 2020

1, Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ (1)

nCO2 = 0.784 : 22.4 = 0.035 (mol)

⇒ Số mol của muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là 0.07 (mol)
⇒ Khối lượng muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là

0,07 . 58,5 = 4,095 (g)

Số mol HCl ở phương trình (1) là 0.7 (mol)

⇒ Thể tích : 0.7 : 0,5 = 1,4 (l) = 140 (ml) = V

Số mol Na2CO3 ở phương trình (1) là 0.035 (mol)

⇒ mNa2CO3 = 0.035 . 106 = 3,71 (g)
⇒ mNaCl trong hỗn hợp ban đầu = 5,6 - 3,71 = 1,89 (g)

Khối lượng muối khan sau phản ứng là khối lượng NaCl sinh ra trong phương trình (1) và khối lượng NaCl trong hỗn hợp ban đầu ko thể phản ứng với HCl
m = 1,89 + 4,095 = 5,985 (g)

Sai thì thôi nhá!!!