Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình nào ở c...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Khi cho lai thứ lúa thân cao,chín sớm với lúa thân lùn, chín muộn người ta thu được F1 toàn lúa thân cao chín muộn. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 gồm :900 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín muộn300 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín sớm300 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín muộn100  hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín sớma, biện luận,...
Đọc tiếp

Khi cho lai thứ lúa thân cao,chín sớm với lúa thân lùn, chín muộn người ta thu được F1 toàn lúa thân cao chín muộn. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 gồm :

900 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín muộn

300 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín sớm

300 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín muộn

100  hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín sớm

a, biện luận, viết sơ đồ lai

b, lấy 4 cây lúa thân cao, chín muộn F2 cho thụh phấn với 4 cây lúa thân lùn, chín sớm thì thu được F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình lần lượt như sau:

- Với cây F2 thứ nhất: 50% cây thân cao, chín muộn: 50% cây thân cao, chín sớm

- Với cây F2 thứ hai: 50% cây thân cao, chín muộn: 50% cây thân lùn, chín muộn

- Với cây F2 thứ ba: 25% cây thân cao, chín muộn: 25% cây thân cao, chín sớm

                                     25% cây thân lùn, chín muộn: 25% cây thân lùn, chín sớm

- Với cây F2 thứ tư: 100% cây thân cao, chuins muộn

Hãy xác định kiểu gen của 4 cây lúa F2 nói trên

1
11 tháng 9 2016

a) P tương phản. F1 100% cao chín muộn

=> Cao chín muộn trội htoan so vs thấp chín sớm

Quy ước A cao a thấp B chín muộn b chín sớm

F2 phân li theo 9:3:3:3=(3:1)(3:1)

(3:1) là kq phép lai Aa>< Aa

(3:1) là kq Bb><Bb

=> Kg của F1 là AaBb

b) Kg cây lùn chín sớm là aabb

phép lai 1 50% A-B- 50% A-bb

=> KG F2 là AABb

Phép lai 2 50%A-B- 50% aaB-

=> KG của F2 là AaBB

Phép lai 3 có 1:1:1:1=> Kg của F2 là AaBb

Phép lai 4 100% A-B- => Kg của F2 AABB

19 tháng 11 2016

-quy ước gen:

+A:quy định quả tròn

+a:quy định quả dài

+B:quy định quả chín sớm

+b:quy định quả chín muộn

-b/ vì F2 thu được có tỉ lệ: 85:87:86:84 gần bằng 1:1:1:1

→ F1 có kiểu gen AaBb lai phân tích với cây có kiểu gen aabb↔P có một cây quả tròn chín sớm thuần chủng(AABB) với cây có quả dài chín muộn(aabb)

 

6 tháng 7

-quy ước gen:

+A:quy định quả tròn

+a:quy định quả dài

+B:quy định quả chín sớm

+b:quy định quả chín muộn

-b/ vì F2 thu được có tỉ lệ: 85:87:86:84 gần bằng 1:1:1:1

→ F1 có kiểu gen AaBb lai phân tích với cây có kiểu gen aabb↔P có một cây quả tròn chín sớm thuần chủng(AABB) với cây có quả dài chín muộn(aabb)

ở lúa người ta theo dõi hai cặp tính trạng là hình dạng của hạt và thời gian chín của hạt di truyền độc lập với nhau cho 1 cây p dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình hạt bầu dục chín sớm giao phấn với cây lúa khác thu được 2 kết quả như sau trường hợp 1 p giao phấn với cây thứ nhất thu được 120 cây có hạt bầu dục chín sớm 120 cây có hoạt động được chín muộn 40 cây có hạt dài chín...
Đọc tiếp

ở lúa người ta theo dõi hai cặp tính trạng là hình dạng của hạt và thời gian chín của hạt di truyền độc lập với nhau 
cho 1 cây p dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình hạt bầu dục chín sớm giao phấn với cây lúa khác thu được 2 kết quả như sau trường hợp 1 p giao phấn với cây thứ nhất thu được 120 cây có hạt bầu dục chín sớm 120 cây có hoạt động được chín muộn 40 cây có hạt dài chín sớm 40 cây có hạt dài chín muộn trường hợp 2 p giao phấn với 2 cây thu được 359 cây có hạt bầu dục chín sớm 120 cây có hạt ở vị trí gọi 119 cây có hạt dài chín sớm 40 cây có hạt dài chín muộn A hãy biện luận để xác định kiểu gen kiểu hình của p cây thứ nhất cây thứ hai Viết sơ đồ lai từ P đến F1 B Hãy xác định kiểu gen kiểu hình của p sao cho ở ngay thế hệ F1 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 3 / 1 và 1 :1:1:1

0
16 tháng 6 2016

Qui ước: A – quả tròn; a – quả bầu dục

a. F2 có cả quả tròn và quả bầu dục cho thấy F1 có cả thể dị hợp tử và đồng hợp tử, P không thuần chủng. P: AA x Aa  

     F1: 1AA:1Aa 

b.Các kiểu lai F1 x F1

F1Tỷ lệ kiểu gen 

Tỷ lệ kiểu hình

AA x AA

AA x Aa

Aa x AA

Aa x Aa

4AA

2AA:2Aa

2AA:2Aa

1AA : 2 Aa : 1aa

4 quả tròn

4 quả tròn

4 quả tròn

3 quả tròn : 1 bầu dục

TLKH F2: 15 quả tròn : 1 quả bầu dục

 TLKG F2:  9 AA : 6 Aa : 1aa

 

AA × AA s ra 4 AA???

\(a,\)

- Thấy tỉ lệ kiểu hình $F_2$ \(\simeq9:3:3:1\) \(\rightarrow\) đỏ >> vàng; chín sớm >> muộn.

- Quy ước: $A$ quả đỏ, $a$ quả vàng.

                  $B$ chín sớm, $b$ chín muộn.

\(b,\) $F_2$ có tỉ lệ \(9:3:3:1\) \(\rightarrow\) $P:$ $AaBb$ \(\times\) \(AaBb\)

\(\Rightarrow\) \(F_1:100\%AaBb\) \(\rightarrow P:AABB\times aabb\)

\(sđl:\)

\(P:AABB\times aabb\)

\(Gp:AB\)          \(ab\)

\(F_1:100\%AaBb\) (quả đỏ, chín sớm)

\(F_1\times F_1:AaBb\)           \(\times\)     \(AaBb\)

\(G_{F_1}:\) $AB,Ab,aB,ab$          $AB,Ab,aB,ab$

\(F_2:AABB;2AABb;2AaBB;\) \(4AaBb;AAbb;2Aabb,aaBB,2aaBb,aabb\)

(9 đỏ, sớm; 3 đỏ, muộn; 3 vàng, sớm; 1 vàng, muộn)

30 tháng 9 2016

Sai đề.sao tổng tỉ lệ lại lớn hơn 100%

5 tháng 10 2016

a. Xét từng cặp tính trạng ở F1 ta thấy:

thân cao/ thân thấp = \(\frac{897+299}{302+97}=\frac{1196}{399}\approx\frac{3}{1}\) => thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, P dị hợp

chín sớm/ chín muộn = \(\frac{897+302}{299+97}=\frac{1199}{396}\approx\frac{3}{1}\) => chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn, P dị hợp

Quy ước: Gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp

                Gen B quy định tính trạng chín sớm, gen a quy định tính trạng chín muộn

=> Kiểu gen của cặp bố mẹ P: AaBb

P:       AaBb           x             AaBb

G: AB,Ab,aB,ab               AB,Ab,aB,ab

F1: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

TLKH: 9 thân cao, chín sớm (A_B_) : 3 thân cao, chín muộn (A_bb): 

           3 thân thấp, chín sớm (aaB_): 1 thân thấp, chín muộn (aabb)

b. Xác định cây bố mẹ: 

  • Cây thân thấp chín sớm: aaBB, aaBb
  • Cây thân cao chín sớm ở P: AaBb

Sơ đồ lai 1: 

P:       aaBB           x            AaBb

G:         aB                      AB,Ab,aB,ab

FP:     1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBb

TLKH: 1 thân cao, chín sớm: 1 thân thấp, chín sớm

Sơ đồ lai 2: 

P:               aaBb           x            AaBb

G:              aB,ab                 AB,Ab,aB,ab

FP:1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

TLKH: 3 thân cao, chín sớm    : 1 thân cao, chín muộn: 

            3 thân thấp, chín sớm  : 1 thân thấp, chín muộn