Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) P tương phản. F1 100% cao chín muộn
=> Cao chín muộn trội htoan so vs thấp chín sớm
Quy ước A cao a thấp B chín muộn b chín sớm
F2 phân li theo 9:3:3:3=(3:1)(3:1)
(3:1) là kq phép lai Aa>< Aa
(3:1) là kq Bb><Bb
=> Kg của F1 là AaBb
b) Kg cây lùn chín sớm là aabb
phép lai 1 50% A-B- 50% A-bb
=> KG F2 là AABb
Phép lai 2 50%A-B- 50% aaB-
=> KG của F2 là AaBB
Phép lai 3 có 1:1:1:1=> Kg của F2 là AaBb
Phép lai 4 100% A-B- => Kg của F2 AABB

-quy ước gen:
+A:quy định quả tròn
+a:quy định quả dài
+B:quy định quả chín sớm
+b:quy định quả chín muộn
-b/ vì F2 thu được có tỉ lệ: 85:87:86:84 gần bằng 1:1:1:1
→ F1 có kiểu gen AaBb lai phân tích với cây có kiểu gen aabb↔P có một cây quả tròn chín sớm thuần chủng(AABB) với cây có quả dài chín muộn(aabb)
-quy ước gen:
+A:quy định quả tròn
+a:quy định quả dài
+B:quy định quả chín sớm
+b:quy định quả chín muộn
-b/ vì F2 thu được có tỉ lệ: 85:87:86:84 gần bằng 1:1:1:1
→ F1 có kiểu gen AaBb lai phân tích với cây có kiểu gen aabb↔P có một cây quả tròn chín sớm thuần chủng(AABB) với cây có quả dài chín muộn(aabb)

Qui ước: A – quả tròn; a – quả bầu dục
a. F2 có cả quả tròn và quả bầu dục cho thấy F1 có cả thể dị hợp tử và đồng hợp tử, P không thuần chủng. P: AA x Aa
F1: 1AA:1Aa
b.Các kiểu lai F1 x F1
F1 | Tỷ lệ kiểu gen | Tỷ lệ kiểu hình |
AA x AA AA x Aa Aa x AA Aa x Aa | 4AA 2AA:2Aa 2AA:2Aa 1AA : 2 Aa : 1aa | 4 quả tròn 4 quả tròn 4 quả tròn 3 quả tròn : 1 bầu dục |
TLKH F2: 15 quả tròn : 1 quả bầu dục
TLKG F2: 9 AA : 6 Aa : 1aa

\(a,\)
- Thấy tỉ lệ kiểu hình $F_2$ \(\simeq9:3:3:1\) \(\rightarrow\) đỏ >> vàng; chín sớm >> muộn.
- Quy ước: $A$ quả đỏ, $a$ quả vàng.
$B$ chín sớm, $b$ chín muộn.
\(b,\) $F_2$ có tỉ lệ \(9:3:3:1\) \(\rightarrow\) $P:$ $AaBb$ \(\times\) \(AaBb\)
\(\Rightarrow\) \(F_1:100\%AaBb\) \(\rightarrow P:AABB\times aabb\)
\(sđl:\)
\(P:AABB\times aabb\)
\(Gp:AB\) \(ab\)
\(F_1:100\%AaBb\) (quả đỏ, chín sớm)
\(F_1\times F_1:AaBb\) \(\times\) \(AaBb\)
\(G_{F_1}:\) $AB,Ab,aB,ab$ $AB,Ab,aB,ab$
\(F_2:AABB;2AABb;2AaBB;\) \(4AaBb;AAbb;2Aabb,aaBB,2aaBb,aabb\)
(9 đỏ, sớm; 3 đỏ, muộn; 3 vàng, sớm; 1 vàng, muộn)

a. Xét từng cặp tính trạng ở F1 ta thấy:
thân cao/ thân thấp = \(\frac{897+299}{302+97}=\frac{1196}{399}\approx\frac{3}{1}\) => thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, P dị hợp
chín sớm/ chín muộn = \(\frac{897+302}{299+97}=\frac{1199}{396}\approx\frac{3}{1}\) => chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn, P dị hợp
Quy ước: Gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp
Gen B quy định tính trạng chín sớm, gen a quy định tính trạng chín muộn
=> Kiểu gen của cặp bố mẹ P: AaBb
P: AaBb x AaBb
G: AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F1: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
TLKH: 9 thân cao, chín sớm (A_B_) : 3 thân cao, chín muộn (A_bb):
3 thân thấp, chín sớm (aaB_): 1 thân thấp, chín muộn (aabb)
b. Xác định cây bố mẹ:
- Cây thân thấp chín sớm: aaBB, aaBb
- Cây thân cao chín sớm ở P: AaBb
Sơ đồ lai 1:
P: aaBB x AaBb
G: aB AB,Ab,aB,ab
FP: 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBb
TLKH: 1 thân cao, chín sớm: 1 thân thấp, chín sớm
Sơ đồ lai 2:
P: aaBb x AaBb
G: aB,ab AB,Ab,aB,ab
FP:1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
TLKH: 3 thân cao, chín sớm : 1 thân cao, chín muộn:
3 thân thấp, chín sớm : 1 thân thấp, chín muộn
Kiểu hình P là: quả tròn, chín sớm × quả dài, chín muộn
Biến dị tổ hợp là: quả tròn, chín muộn.
Đáp án cần chọn là: C