Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Gọi tên của kim loại hóa trị II và III lần lượt là A và B
Theo đề bài ta có : \(nHCl=\dfrac{12,41}{36,5}=0,34\left(mol\right)\)
PTHH :
\(A+2HCl->ACl2+H2\uparrow\) (1)
\(2B+6HCl->2BCl3+3H2\uparrow\) (2)
a) Theo 2 PTHH ta có :
nH2 = 1/2nHCl = 0,17(mol)
=> VH2(đktc) = 0,17.22,4 = 33,808(l)
b) Áp dụng ĐLBTKL ta có :
mhh + mHCl = m(muối) + mH2
=> m(muối) = 4 + 12,41 - 0,17.2 = 16,07(g)
c) chưa biết làm :)
C) Gọi nA = x mol ; nAl = y mol
PTHH :
\(A+2HCl->ACl2+H2\uparrow\)
xmol....2xmol
\(2Al+6HCl->2AlCl3+3H2\uparrow\)
ymol.....3ymol
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}Ax+27y=4\\2x+3y=0,34\\x=\dfrac{1}{5}y\end{matrix}\right.< =>\left\{{}\begin{matrix}2x+3y=0,34\\x-\dfrac{1}{5}y=0\end{matrix}\right.\) => x=0,02 ; y = 0,1
=> MA = \(\dfrac{4-0,1.27}{0,02}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\left(nhận\right)\left(Zn=65\right)\)
vậy A(II) là kẽm (Zn )

$n_{Na_2CO_3} = n_{Na_2CO_3.10H_2O} = \dfrac{28,6}{286} = 0,1(mol)$
$C_{M_{Na_2CO_3}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
$m_{dd} = D.V = 200.1,05 = 210(gam)$
$C\%_{Na_2CO_3} = \dfrac{0,1.106}{210}.100\% = 5,05\%$

a) Gọi KL cần tìm là X
nHCl=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
PTHH: X + HCl \(\rightarrow\) XCl2 + H2
0,25 0,5 0,25 0,25
\(\Rightarrow\)mX = \(\frac{16.25}{0,25}\)=65g ( Zn )
b) mHCl= \(0,5.36,5\)=18.25g
mdd= \(\frac{18.25}{0,1825}\)=100g
Cm = \(\frac{0,5}{\frac{0,1}{0,2}}\)=6 mol/l
c) C% = 0,25.(65+71)/(100+16,25-0,5).100=29.73%

Cho mình hỏi chút. Bài 1 sao C% = 2 vậy. Mình tưởng C%= 98 chứ nhỉ?

\(n_{Al} = a\ ; n_{Fe} =b\\ \Rightarrow 27a + 56b = 11(1)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,1\\ n_{HCl\ dư} = \dfrac{200.21,9\%}{36,5} - 0,2.3 - 0,1.2 = 0,4(mol)\\ m_{dd\ sau\ pư} = 11 + 200 - 0,4.2 = 210,2(gam)\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{210,2}.100\% = 6,95\%\\ \)
\(C\%_{AlCl_3} = \dfrac{0,2.133,5}{210,2}.100\% = 12,7\%\\ C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,1.127}{210,2}.100\% = 6,04\%\)

nNa2O= 12,4/62=0,2(mol)
a) PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH
0,2_________0,2____0,4(mol)
b) VddNaOH=2(l)
=>CMddNaOH=0,4/0,2=2(M)
Chúc em học tốt!

Câu 4 :
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O\(|\)
2 1 1 1
0,4 0,2 0,2
Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit clohidric đã dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,4}{1,4}=0,28\left(l\right)\)
b) Hình như đề cho bị thiếu dữ liệu , bạn xem lại giúp mình :
Số mol của đồng (II) clorua
nCuCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) clorua
mCuCl2 = nCuCl2. MCuCl2
= 0,2 . 135
= 27 (g)
Chúc bạn học tốt

\(n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\\ m_{HCl}=200.3,65\%=7,3\left(g\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\uparrow\\ LTL:0,3>0,2\Rightarrow Na.dư\)
Theo pt: nH2 = 2nHCl = 2.0,2 = 0,4 (mol)
VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
Theo pt: nNaCl = nNa (phản ứng) = nHCl = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\\m_{Na\left(dư\right)}=\left(0,3-0,2\right).23=2,3\left(g\right)\\m_{H_2}=0,4.2=0,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{dd}=200+6,9-2,3-0,8=203,8\left(g\right)\)
=> C%NaCl = \(\dfrac{11,7}{203,8}=5,74\%\)
Bước 1 — Lập phương trình phản ứng
Vì A, B là kim loại hoá trị 2 nên công thức oxit-ion là \(A^{2 +} , B^{2 +}\). Phản ứng:
\(A + 2 H C l \rightarrow A C l_{2} + H_{2} \uparrow\) \(B + 2 H C l \rightarrow B C l_{2} + H_{2} \uparrow\)
Bước 2 — Số mol \(H C l\) ban đầu
\(n_{H C l} = 1 , 25 \times 0 , 200 = 0 , 250 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Bước 3 — Gọi ẩn số mol của A và B
Gọi:
\(n_{A} = a \&\text{nbsp};\text{mol} , n_{B} = b \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Khi phản ứng, mỗi mol kim loại dùng 2 mol \(H C l\), nên lượng \(H C l\) đã dùng:
\(n_{H C l \&\text{nbsp};\text{ph}ả\text{n}\&\text{nbsp};ứ\text{ng}} = 2 a + 2 b = 2 \left(\right. a + b \left.\right)\)
Lượng \(H C l\) còn lại trong dung dịch \(Y\):
\(n_{H C l \&\text{nbsp}; d ư} = 0 , 250 - 2 \left(\right. a + b \left.\right)\)
Bước 4 — Điều kiện “các chất tan có nồng độ mol bằng nhau”
Dung dịch \(Y\) chứa các chất tan:
Thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn xấp xỉ 0,200 L.
Ta có điều kiện:
\(\frac{a}{0 , 200} = \frac{b}{0 , 200} = \frac{0 , 250 - 2 \left(\right. a + b \left.\right)}{0 , 200}\)
Rút gọn \(0 , 200\):
\(a = b = 0 , 250 - 2 \left(\right. a + b \left.\right)\)
Bước 5 — Giải hệ
Vì \(a = b\), đặt \(a = b = n\).
\(n = 0 , 250 - 2 \left(\right. 2 n \left.\right)\) \(n = 0 , 250 - 4 n\) \(5 n = 0 , 250 \textrm{ }\textrm{ } \textrm{ }\textrm{ } \Rightarrow \textrm{ }\textrm{ } \textrm{ }\textrm{ } n = 0 , 050 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Vậy:
\(n_{A} = n_{B} = 0 , 050 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Bước 6 — Tính khối lượng mol (M)
Tổng khối lượng hỗn hợp:
\(m = n_{A} M_{A} + n_{B} M_{B} = 3 , 2 \&\text{nbsp};\text{g}\)
Thay số:
\(0 , 050 M_{A} + 0 , 050 M_{B} = 3 , 2 \textrm{ }\textrm{ } \textrm{ }\textrm{ } \Rightarrow \textrm{ }\textrm{ } \textrm{ }\textrm{ } M_{A} + M_{B} = \frac{3 , 2}{0 , 050} = 64\)
Bước 7 — Tìm các kim loại có hoá trị 2 có tổng khối lượng mol ≈ 64
Các kim loại hoá trị 2 thông dụng:
Kim loại
Hoá trị
\(M\)MMM
(g/mol)
Mg
2
24
Ca
2
40
Zn
2
65
Fe
2
56
Ba
2
137
Ta cần \(M_{A} + M_{B} = 64\)
→ Cặp hợp lý: \(24 + 40 = 64\)
Vậy:
\(A = \text{Mg} , B = \text{Ca}\)
✅ Kết luận
Hai kim loại A và B là:
\(\boxed{M g \textrm{ }\textrm{ } \text{v} \overset{ˋ}{\text{a}} \textrm{ }\textrm{ } C a}\)
cho 1 like bạn nhé