K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 11 2021

Sau khí làm thí nghiệm , có những chất khí thai độc hại : HCl , H2S , CO2 , SO2 . Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất : 

A Muối NaCl

B Nước vôi trong 

C Dung dịch NaCl

D Dung dịch NaNO3

 Chúc bạn học tốt

29 tháng 11 2021

B

14 tháng 12 2016

Dùng phương án A. Nước vôi trong là tốt nhất vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả các khí thải tạo thành chất kết tủa hoặc dung dịch. PTHH:

Ca(OH)2 +SO2 → CaSO3 ↓+ H2O

Ca(OH)2 +CO2 → CaCO3 ↓ + H2O

Ca(OH)2 +H2S → CaS + 2H2O

Ca(OH)2 + 2HCl → Cacl2 + 2H2O

 

26 tháng 11 2019

CaS không tồn tại,bạn ak!

6 tháng 3 2019

Chọn B

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Khí đi ra khỏi dung dịch là CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ)

PTHH:

9 tháng 9 2016

Pt : CaCO3 + 2HCl = CaCl2 + CO2 + H2O 

khí thu được là khí CO2 => số mol khí CO2 => số mol CaCO3 => khối lượng đá vôi = ( mCaCO3 . 100) / 90 

sô mol HCl = 2 số mol H2

Để thu được muối axit thì 2CO2 + Ca(OH)2 = Ca(HCO3)2 

từ pt trên => số mol của Ca(OH)2 => khối lượng của CO2  , khối lượng dung dịch thu được = (m Ca(OH)2 .100) / 0,01 

9 tháng 9 2016

mơn nha

21 tháng 6 2016

nH2=\(\frac{6,72}{22,4}=0,3\)mol

PTHH

         M+2HCl--> MCl2+H2

      0,3mol<---------------0,3mol

=>MM=\(\frac{19,5}{0,3}=64\)

=> km loại là kẽm (Zn)

b) nNaOH=0,2.1=0,2 mol

PTHH

         NaOH+HCl-->NaCl + H2O

         0,2 mol--> 0,2 mol

---> thể tích HCl 1M đã dùng là V=\(\frac{0,2+0,3}{1}=0,5\)lít

=> CM(ZnCl2)=\(\frac{0,3}{0,5}=0,6M\)

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

Dùng hóa chất nào để nhận biết hai chất khí không màu sau đây SO2 và O2 ? *1 điểmA. Dung dịch HClB. Dung dịch NaClC. Dung dịch Ca(OH)2D. Dung dịch AgNO3Khí lưu huỳnh dioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây : *1 điểmA. K2SO4 và H2SO4B. Na2SO4 và CuCl2C. K2SO4 và HClD. K2SO3 và H2SO4Chất nào sau đây khi tác dụng với H2SO4 loãng sinh ra chất khí cháy được trong không khí : *1 điểmA. Zn.B. CuOC. BaCl2D....
Đọc tiếp

Dùng hóa chất nào để nhận biết hai chất khí không màu sau đây SO2 và O2 ? *

1 điểm

A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch NaCl

C. Dung dịch Ca(OH)2

D. Dung dịch AgNO3

Khí lưu huỳnh dioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây : *

1 điểm

A. K2SO4 và H2SO4

B. Na2SO4 và CuCl2

C. K2SO4 và HCl

D. K2SO3 và H2SO4

Chất nào sau đây khi tác dụng với H2SO4 loãng sinh ra chất khí cháy được trong không khí : *

1 điểm

A. Zn.

B. CuO

C. BaCl2

D. ZnO

Muối nào sau đây không độc nhưng cũng không nên có trong nước ăn vì vị mặn của nó ?

1 điểm

A. CaCO3

B. CaSO4

C. NaCl

D. Pb(NO3)2

Những oxit nào sau đây khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối và nước : *

1 điểm

A. CO2, SO2, CuO, MgO, P2O5.

B. SO3, K2O, CO, SiO2, N2O5.

C. SO2, SO3, CO2, P2O5, N2O5

D. Na2O, CaO, BaO, Fe2O3, H2O

Những oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit : *

1 điểm

A . SO2, CO2, P2O5

B. Na2O, K2O, CaO

C. CO, NO, SiO2

D . SO3, MgO, N2O5

Cho nhôm (Al tác dụng với axit sunfuaric(H2SO4) thu được muối nhôm sunfat ( Al2(SO4)3) và khí H2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng? *

1 điểm

Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2

B. 2Al + H2SO4 →Al2(SO4)3 + H2

C. Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

D. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Cho những cặp chất sau : 1) K2O và CO2 2) KOH và CO2 3) KOH và CaO 4) Fe2O3 và HCl Trong những căp chất trên cặp chất tác dụng được với nhau là : *

1 điểm

A. 1, 2, 3.

B. 1, 2, 4.

C. 2, 3, 4

D. 1, 3, 4

Dãy chất nào sau đây tất cả các chất đều là muối : *

1 điểm

A. CaCl2, Al2(SO4)3, Al2O3, NaHSO4

B. SO3, Na2O, NH4Cl, KNO3, BaCl2

C. NaCl, Fe2(SO4)3, Ba(HCO3)2, AgCl

D. ZnCO3, H3PO4, AgNO3, CaSO4.

Nhóm chất nào sau đây tác dụng với axit H2SO4? *

1 điểm

A. Cu; CuO; Zn; FeO.

B. Ag; Fe(OH)2; Fe2O3; Fe.

C. Fe; Fe2O3; Fe(OH)3; CuO.

D. SiO2; BaCl2; Fe;CaO.

1
15 tháng 11 2021

điền đáp án hộ mình vs, cảm ơn rất nhiều

 

15 tháng 1 2024

\(n_{NaOH}=\dfrac{100.4\%}{100\%.40}=0,1mol\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{HCl.dư}=n_{NaOH}=0,1mol\\ n_{HCl}=\dfrac{300.3,65\%}{100\%.36,5}=0,3mol\\ n_{HCl.pứ}=0,3-0,1=0,2mol\\ ACO_3+2HCl\rightarrow ACl_2+CO_2+H_2O\\ n_{ACO_3}=0,2:2=0,1mol\\ n_{ACO_3}=\dfrac{8,4}{A+60}=0,1mol\\ \Rightarrow A=24,Mg\)

Vậy trong A có \(MgCl_2\) và HCl dư