K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 12 2017

Hệ sắc tố quang hợp hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời và truyền năng lượng vào sắc tố ở trung tâm phản ứng quang hp theo thứ tự: Carotenoic à  diệp lục b à  diệp lục a à diệp lục a ở trung tâm phản ứng. Sau đó quang năng sẽ được chuyển hóa thành ATP và NADPH.

Vậy: B đúng

19 tháng 9 2015

Số lượng bèo lục bình ban đầu có trong hồ = 5*10000=50000 cây.

Số lượng bèo lục bình cần có để phủ kín mặt hồ = 10000*100/1,25=800000 cây.

Cứ 10 ngày, một cây mẹ sinh thêm 1 cây mới. Cứ 10x ngày, từ 50000 cây mẹ tạo ra tổng cộng = 2x*50000=800000.\(\rightarrow\) x=4.

Vây sau 40 ngày, bèo sẽ phủ kín mặt hồ.

14 tháng 4 2016

thien nhien gom may mua sam chop dv tv 

 

22 tháng 9 2015

Số lượng bèo lục bình ban đầu có trong hồ = 5*10000=50000 cây.

Số lượng bèo lục bình cần có để phủ kín mặt hồ = 10000*100/1,25=800000 cây.

Cứ 10 ngày, một cây mẹ sinh thêm 1 cây mới. Cứ 10x ngày, từ 50000 cây mẹ tạo ra tổng cộng = 2x*50000=800000.\(\rightarrow\) x=4.

Vây sau 40 ngày, bèo sẽ phủ kín mặt hồ.

31 tháng 5 2016

D. mẹ

31 tháng 5 2016

D

2 tháng 6 2016
  1. A. Chịu được ánh sáng mạnh.
2 tháng 10 2016

BÀI 35. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

 CÂU NÀO DÚNG THÌ XEM NHA

Câu 1: Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?

            A. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật.

            B. Môi trường bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.

            C. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh 

                xung quanh sinh vật.

            D. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh 

                ở xung quanh sinh vật.

Câu 2: Các nhân tố sinh thái là

A. tất cả các yếu tố xung quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp 

    tới đời sống của sinh vật.

            B. tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật 

                (nhân tố vô sinh).

            C. những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một 

                sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh (nhân tố hữu sinh).

            D. những tác động của con người đến môi trường.

Câu 3: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật như thế nào?

            A. Thay đổi theo từng môi trường và không thay đổi theo thời gian.

            B. Không thay đổi theo từng môi trường và thay đổi theo thời gian.

            C. Không thay đổi theo từng môi trường và thời gian.

            D. Thay đổi theo từng môi trường và thời gian.

Câu 4: Giới hạn sinh thái là gì?

            A. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.

            B. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một hoặc một số nhân tố sinh thái của môi trường; nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.

            C. Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.

            D. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường; nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.

Câu 5: Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái

      A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.

      B. ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.

      C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.

      D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.

Câu 6: Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,60C đến 420C. Điều giải thích nào dưới đây là đúng?

            A. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.

            B. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.

            C. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.

            D. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn trên, 420C gọi là giới hạn dưới.

Câu 7: Nơi ở là

      A. địa điểm cư trú của sinh vật.                     

      B. địa điểm dinh dưỡng của sinh vật.

      C. địa điểm thích nghi của sinh vật.                

      D. địa điểm sinh sản củaấtinh vật.

Câu 8: Ổ sinh thái của một loài là

      A. một không gian sinh thái được hình thành bởi một giới hạn sinh thái mà ở

             đó nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài.

      B. một không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh 

            thái mà ở đó loài tồn tại và phát triển lâu dài.

      C. một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi 

            trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.

a) Xác suất để người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) là 1/2. Xác suất để mẹ
là truyền NST X mang gen bệnh cho con là 1/2. Xác suất sinh con trai là 1/2 nên xác suất để sinh con trai mang NST X có gen gây bệnh sẽ là 1/2 X 1/2 X 1/2= 1/8.

b) Vì bố bị bệnh nên con gái chắc chắn sẽ nhận gen X mang gen gây bệnh. Do vậy, xác suất để sinh con gái bị bệnh cũng sẽ bằng 1/8.



2 tháng 4 2017

Trả lời:

a) Xác suất để người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) là 1/2. Xác suất để mẹ
là truyền NST X mang gen bệnh cho con là 1/2. Xác suất sinh con trai là 1/2 nên xác suất để sinh con trai mang NST X có gen gây bệnh sẽ là 1/2 X 1/2 X 1/2= 1/8.

b) Vì bố bị bệnh nên con gái chắc chắn sẽ nhận gen X mang gen gây bệnh. Do vậy, xác suất để sinh con gái bị bệnh cũng sẽ bằng 1/8.



1 tháng 7 2016

Thể đa bội nói chung thường gặp ở thực vật ít gặp ở động vật.
Nó chứa các bộ NST lưỡng bội của các loài khác nhau.
Nó có khả năng sinh sản hữu tính, khi giảm phân có hiện tượng tiếp hợp hình chữ thập.

 Chọn C

1 tháng 7 2016

 

Nhận định đúng về thể dị đa bội?

A. Xảy ra chủ yếu ở động vật, ít gặp ở thực vật.

B. Có bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ.

C. Được tạo ra bằng lai xa kết hợp đa bội hóa.

D. Cơ thể dị đa bội không có khả năng sinh sản hữu tính.

22 tháng 7 2016
A sai, môi trường địa lý không tạo ra các alen mới. Các alen mới chỉ xuất hiện qua quá trình đột biến.
B sai, cách li địa lý chưa chắc đã hình thành nên cách li sinh sản.
D sai, cách li địa lý chỉ góp phần ngăn không cho 2 quần thể có thể trao đổi vốn gen với nhau, giúp nhanh chóng hình thành sự cách li sinh sản mà thôi, ngoài cách li địa lý thì còn có hiện tượng cách li sinh thái, tập tính các dạng cách li này giúp hình thành loài mới.
Đáp án đúng: C
22 tháng 7 2016

Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?

A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính tạo ra các alen thích nghi cho quần thể.

B. Ở các quần thể sinh vật có khả năng phát tán mạnh, cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.

C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

D. Cách ly địa lý là điều kiện cần duy nhất cho việc hình thành loài mới ở thực vật.

22 tháng 7 2016

Enzyme nối các đoạn Okazaki là enzyme ligese.
ADN polymerase - lắp giá các nucleotit tự do ở môi trường vào mạch khuôn để tổng hợp mạch mới.
ADN helicase - phá vỡ các liên kết hidro để hình thành hai mạch đơn.
ADN primase - tổng hợp đoạn mồi.

Đáp án đúng: D

 
22 tháng 7 2016

Cho mk hỏi, Sinh lớp mấy đây bạn?

31 tháng 5 2016

AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2.0,6.0,4 = 0,48 \(\Rightarrow\) A- = 0,84. 
BB = 0,72 = 0,49; Bb = 2.0,7.0,3 = 0,42 \(\Rightarrow\) B- = 0,91. 
\(\Rightarrow\) A-B- = 0,84.0,91 = 0,7644; AABB = 0,1764. 
\(\Rightarrow\) Xác suất 1 cây thuần chủng trong 3 cây A-B-: \(C\frac{1}{3}.\frac{0,1764}{0,7644}.\left(\frac{0,7644-0,1764}{0,7644}\right)^2\)\(=0,41=41\%\)

Chọn C

1 tháng 6 2016

Phép lai không cho tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1 là D.
\(P:\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\)với hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%.
Mỗi bên cho giao tử ab = 10% = 0,1.
Tỉ lệ kiểu hình aabb ở F1 là 0,1 × 0,1 = 0,01 = 1%.
Vậy tỉ lệ kiểu hình F1 là A-B- = 51%, A-bb = aaB- = 24%.
Các phương án A, B, C đều có 1 bên P là \(\frac{Ab}{aB}\) không có hoán vị gen nên F1 luôn luôn có tỉ lệ là 1 : 2 : 1.