K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 2 2021

Dù Windows phát triển dựa trên nền tảng DOS, nhưng bản chất hai hệ điều hành này khác nhau rất nhiều.

STTHệ điều hành MS-DOSHệ điều hành Window
1DOS là hệ điều hành tác vụ đơn lẻ.Trong khi windows là hệ điều hành đa nhiệm.
2DOS  tiêu thụ điện năng thấp.Hệ điều hành windows tiêu thụ điện năng cao.
3Nó tiêu tốn ít bộ nhớ hơn so với các phiên bản hệ điều hành windows.Windows tiêu tốn nhiều bộ nhớ hơn.
4DOS cung cấp không gian lưu trữ ít hơn Windows. Dung lượng lưu trữ tối đa mà DOS đưa ra khoảng 2 gigabyte.Windows cung cấp không gian lưu trữ bằng terabyte, lên tới 2 terabyte.  (lớn hơn nhiều lần so với DOS)
5Hệ điều hành DOS khó sử dụngWindows sử dụng dễ dàng, giao diện thân thiện
6Hệ điều hành DOS sử dụng dòng lệnh Windows là hệ điều hành đồ họa
7Hệ điều hành DOS ít được dùng hơn windows.Trong khi windows được người dùng ưa thích hơn so với DOS.
8Hệ điều hành DOS không hỗ trợ đa phương tiện như: Trò chơi, phim, bài hát, v.vwindows hỗ trợ đa phương tiện như: Trò chơi, phim, bài hát, v.v
9Trong hệ điều hành DOS, các tác vụ được thực hiện nhanh hơn hệ điều hành windows.Khi ở trong hệ điều hành windows, các tác vụ được thực hiện chậm hơn hệ điều hành DOS.
10Hiện nay, DOS không còn được sử dụng rộng rãi trên máy tínhNgày nay, Windows được sử dụng phổ biến trên các thiết bị máy tính
11DOS miễn phí.Các phiên bản trả phí của windows rất đắt

 

Chúc bạn học tốthaha

1:

- Hệ điều hành là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một hệ thống với nhiệm vụ đảm bảo tương tác giữa người dùng với máy tính, cung cấp các phương tiện và dịch vụ để điều phối việc thực hiện các chương trình, quản lý chặt chẽ các tài nguyên của máy, tổ chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối ưu.

 - Một số hệ điều hành phổ biến: MS Dos, Windows, …

2.

- Màn hình nền (Desktop)

- Thanh tác vụ (Taskbar)

- Menu start

- Chuột và sử dụng chuột trong Windows

 

2 tháng 8 2023

Đáp án D

18 tháng 3 2018

Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

a. Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình.

- Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm: Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các chữ số 0 -> 9 và một số kí tự đặc biệt (SGK)

b. Cú pháp: là bộ qui tắc dùng để viết chương trình. cho ta biết cách viết một chương trình hợp lệ.

c . Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiên , ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó

- Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ , còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.

- Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập chương trình biết , chỉ có các chương trình không còn lỗi cú pháp mới có thể được dịch sang ngôn ngữ máy.

- Lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi thực hiện chương trình trên dữ liệu cụ thể .

27 tháng 10 2022

Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

a. Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình.

- Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm: Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các chữ số 0 -> 9 và một số kí tự đặc biệt (SGK)

b. Cú pháp: là bộ qui tắc dùng để viết chương trình. cho ta biết cách viết một chương trình hợp lệ.

c . Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiên , ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó

- Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ , còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.

- Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập chương trình biết , chỉ có các chương trình không còn lỗi cú pháp mới có thể được dịch sang ngôn ngữ máy.

- Lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi thực hiện chương trình trên dữ liệu cụ thể .

1 tháng 9 2016

a. Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình.

- Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm: Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các chữ số 0 -> 9 và một số kí tự đặc biệt (SGK)

b. Cú pháp: là bộ qui tắc dùng để viết chương trình.

c . Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiên , ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó

-  Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ , còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.

 -  Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập chương trình biết , chỉ có các chương trình không còn lỗi cú pháp mới có thể được dịch sang ngôn ngữ máy.

- Lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi thực hiện chương trình trên dữ liệu  cụ thể

31 tháng 8 2016

bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa

2 tháng 9 2016
  1. Các thành phần cơ bản:

Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

a. Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình.

- Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm: Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các chữ số 0 -> 9 và một số kí tự đặc biệt (SGK)

b. Cú pháp: là bộ qui tắc dùng để viết chương trình.

c . Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiên , ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó

-  Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ , còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.

 -  Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập chương trình biết , chỉ có các chương trình không còn lỗi cú pháp mới có thể được dịch sang ngôn ngữ máy.

- Lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi thực hiện chương trình trên dữ liệu  cụ thể .

2. Một số khái niệm
a. Tên

Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được  đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể

Trong Turbo Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số , chữ cái hoặc dấu gạch dưới.

Trong chương trình dịch Free Pascal, tên có thể có độ dài tới 255 kí tự

Ngôn ngữ pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường trong tên. Một số ngôn ngữ lập trình khác (ví dụ C++) phân biệt chữ hoa, chữ thường

Tên không bắt đầu bằng chữ số, không chứa dấu cách, không chứa kí tự đặt biệt

Nhiều ngôn ngữ lập trình, trong đó có pascal, phân biệt ba loại tên .

    - Tên dành riêng

    - Tên chuẩn

    - Tên cho người lập trình đặt

Tên  dành riêng :

+ Là những tên được ngôn ngữ lập trình quy định với ý nghĩa xác định

Mà người lập trình không thể dùng với ý nghĩa khác.

+ Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa

Ví dụ : Một số từ khóa

  Trong ngôn ngữ Pascal: program, var, uses, Begin, End…

 Trong ngôn ngữ C++: main, include, while, void…

Tên chuẩn

+ Là những tên được NNLT dùng với ý nghĩa nào đó trong các thư viện của NNLT, tuy nhiên người lập trình có thể sử dụng với ý nghĩa khác

+ Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa.

Ví dụ Một số tên chuẩn

- Trong ngôn ngữ Pascal: Real, lnteger, Sin , Cos, Char…

- Trong ngôn ngữ C++: cin, cout, getchar…

Tên do người lập trình tự đặt

- Được xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng và không được trùng với tên dành riêng

- Các tên trong chương trình không được trùng nhau

b. Hằng và biến

Hằng: là các đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình  thực hiên chương trình

- Các ngôn ngữ lập trình thường có:

Hằng số học : số nguyên hoặc số thực

Hằng xâu: là chuổi kí tự đặt trong cặp dấu nháy đơn “hoặc  cặp dấu nháy kép tùy theo NNLT“’’. Trong pascal hằng đặt trong cặp nháy đơn.

Hằng logic: là  các giá trị đúng hoặc sai

Biến:

  - Là đại lượng  được đặt tên , giá trị có thể thay đổi được trong chương trình

 - Các NNLT có nhiều loại biến khác nhau

 -  Biến phải khai báo trước khi sử dụng

c. Chú thích :

-  Trong khi viết chương trình có thể viết các chú thích cho chương trình. Chú thích không làm ảnh hưởng đến chương trình

-  Trong pascal chú thích được đặt trong  (và) hoặc (*và*)

-  Trong C++chú thích đặt trong /* và */.

16 tháng 9 2016

Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

16 tháng 1 2018

1

Uses crt;
Var t,n,i:longint;
Begin
clrscr;
write('nhap vào số n: ');readln(n);

while n<1 do readln(n);
for i:=1 to n do t:=t*i;
write('tich tren co ket qua la: 't);
readln;
End.

2(bài này sử dụng mảng nhé)

Uses Crt;
Type Mang = ARRAY[1..50] Of Integer;
Var A:Mang;
N,i,Max:Integer;
Begin
Write('Nhap N='); Readln(N);

while N<1 do readln(N);
For i:=1 To N Do
Begin
Write('A[',i,']='); Readln(A[i]);
End;
Max:=A[1];
For i:=2 To N Do
If Max<A[i] Then Max:=A[i];
Writeln('so lon nhat trong day N:', Max);
Readln;
End.

3

Uses crt;
Var a:array[1..20]of integer;i,N,max,min:integer;
Begin
Clrscr;
Write(‘Nhap so phan tu cua day n=’);readln(n); For i:=1 to n do
Begin

Write(‘Nhap a[‘,i,’]=’);readln(a[i]);
End;
Min:=a[1]; Max:=a[1]; For i:=1 to N do
Begin

If (Min > a[i]) then Min:=a[i];
If (Max < a[i]) then Max:=a[i];
End;
Writeln('Day so vua nhap la: '); Writeln('————————-'); For i:=1 to N do
Write(a[i]:4); Writeln;
Writeln('Gia tri lon nhat la:',Max); Writeln('gia tri nho nhat la:',Min);
Readln;

End.

kiểm tra xem đúng ko nhé!

17 tháng 1 2018

1)var n,i:integer;
s:real;
begin
repeat
write('n=');readln(n);
until (n>=1) and (n<=100);
s:=1;
for i:=1 to n do
s:=s*i;
writeln(' tich la: ',s:1:0);
readln;
end.

Ưu điểm:

-Gọn, nhẹ, dễ dàng mang theo người.

-Thuận tiện sử dụng, thích hợp với nhiều đối tượng

Nhược điểm: 

-Khi làm việc và học tập thì không thuận tiện như sử dụng máy tính.

-Chỉ đáp ứng được các nhu cầu cơ bản ở mức độ vừa phải.

24 tháng 7 2023

Kích thước nhỏ hơn, dễ sữ dụng, chạy nhanh đáng tin, giá sản xuất cá nhân giảm 

Hệ nhị phân (hay hệ đếm cơ số hai) là một hệ đếm dùng hai ký tự để biểu đạt một giá trị số, bằng tổng số các lũy thừa của 2. Hai ký tự đó thường là 0 và 1; chúng thường được dùng để biểu đạt hai giá trị hiệu điện thế tương ứng (có hiệu điện thế, hoặc hiệu điện thế cao là 1 và không có, hoặc thấp là 0). Do có ưu điểm tính toán đơn giản, dễ dàng thực hiện về...
Đọc tiếp

Hệ nhị phân (hay hệ đếm cơ số hai) là một hệ đếm dùng hai ký tự để biểu đạt một giá trị số, bằng tổng số các lũy thừa của 2. Hai ký tự đó thường là 0 và 1; chúng thường được dùng để biểu đạt hai giá trị hiệu điện thế tương ứng (có hiệu điện thế, hoặc hiệu điện thế cao là 1 và không có, hoặc thấp là 0). Do có ưu điểm tính toán đơn giản, dễ dàng thực hiện về mặt vật lý, chẳng hạn như trên các mạch điện tử, hệ nhị phân trở thành một phần kiến tạo căn bản trong các máy tính đương thời.

Sau khi đọc về hệ nhị phân, Sắn rất thích thú với các con số 0 và 1. Thấy Sắn thích, bố đố Sắn bài tập như sau: Cho một dãy số nguyên A gồm N phần tử và một số nguyên K. Bố đố sắn tìm ra một đoạn con ngắn nhất gồm các phần tử liên tiếp [L, R] thoả mãn:

- Chuyển hết các phần tử của đoạn con này sang hệ nhị phân, tính U là tổng các bit 1 của các số vừa chuyển được.

- U ≥ K.

Tuy nhiên bố cho dữ liệu lớn quá, Sắn đang bối rối. Các bạn hãy giúp Sắn nhé.

Dữ liệu nhập:

- Dòng 1 là hai số nguyên N và K.

- Dòng 2 là dãy số nguyên A.

Kết quả xuất ra:

- in một số nguyên duy nhất là độ dài đoạn con ngắn nhất thoả mãn yêu cầu của đề bài. Nếu không tìm được đoạn con nào thoả mãn hãy in -1.

Ràng buộc:

- 1 ≤ N ≤ 100000

- 0 ≤ A[i] ≤ 109

- 1 ≤ K ≤ 1012

1
15 tháng 2 2020

bài dạng tìm kiếm nhé, giới hạn thời gian 1s