
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Dù Windows phát triển dựa trên nền tảng DOS, nhưng bản chất hai hệ điều hành này khác nhau rất nhiều.
STT | Hệ điều hành MS-DOS | Hệ điều hành Window |
1 | DOS là hệ điều hành tác vụ đơn lẻ. | Trong khi windows là hệ điều hành đa nhiệm. |
2 | DOS tiêu thụ điện năng thấp. | Hệ điều hành windows tiêu thụ điện năng cao. |
3 | Nó tiêu tốn ít bộ nhớ hơn so với các phiên bản hệ điều hành windows. | Windows tiêu tốn nhiều bộ nhớ hơn. |
4 | DOS cung cấp không gian lưu trữ ít hơn Windows. Dung lượng lưu trữ tối đa mà DOS đưa ra khoảng 2 gigabyte. | Windows cung cấp không gian lưu trữ bằng terabyte, lên tới 2 terabyte. (lớn hơn nhiều lần so với DOS) |
5 | Hệ điều hành DOS khó sử dụng | Windows sử dụng dễ dàng, giao diện thân thiện |
6 | Hệ điều hành DOS sử dụng dòng lệnh | Windows là hệ điều hành đồ họa |
7 | Hệ điều hành DOS ít được dùng hơn windows. | Trong khi windows được người dùng ưa thích hơn so với DOS. |
8 | Hệ điều hành DOS không hỗ trợ đa phương tiện như: Trò chơi, phim, bài hát, v.v | windows hỗ trợ đa phương tiện như: Trò chơi, phim, bài hát, v.v |
9 | Trong hệ điều hành DOS, các tác vụ được thực hiện nhanh hơn hệ điều hành windows. | Khi ở trong hệ điều hành windows, các tác vụ được thực hiện chậm hơn hệ điều hành DOS. |
10 | Hiện nay, DOS không còn được sử dụng rộng rãi trên máy tính | Ngày nay, Windows được sử dụng phổ biến trên các thiết bị máy tính |
11 | DOS miễn phí. | Các phiên bản trả phí của windows rất đắt |
Chúc bạn học tốt

1:
- Hệ điều hành là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một hệ thống với nhiệm vụ đảm bảo tương tác giữa người dùng với máy tính, cung cấp các phương tiện và dịch vụ để điều phối việc thực hiện các chương trình, quản lý chặt chẽ các tài nguyên của máy, tổ chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối ưu.
- Một số hệ điều hành phổ biến: MS Dos, Windows, …
2.
- Màn hình nền (Desktop)
- Thanh tác vụ (Taskbar)
- Menu start
- Chuột và sử dụng chuột trong Windows

Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
a. Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình.
- Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm: Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các chữ số 0 -> 9 và một số kí tự đặc biệt (SGK)
b. Cú pháp: là bộ qui tắc dùng để viết chương trình. cho ta biết cách viết một chương trình hợp lệ.
c . Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiên , ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó
- Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ , còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.
- Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập chương trình biết , chỉ có các chương trình không còn lỗi cú pháp mới có thể được dịch sang ngôn ngữ máy.
- Lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi thực hiện chương trình trên dữ liệu cụ thể .
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
a. Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình.
- Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm: Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các chữ số 0 -> 9 và một số kí tự đặc biệt (SGK)
b. Cú pháp: là bộ qui tắc dùng để viết chương trình. cho ta biết cách viết một chương trình hợp lệ.
c . Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiên , ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó
- Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ , còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.
- Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập chương trình biết , chỉ có các chương trình không còn lỗi cú pháp mới có thể được dịch sang ngôn ngữ máy.
- Lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi thực hiện chương trình trên dữ liệu cụ thể .

a. Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình.
- Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm: Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các chữ số 0 -> 9 và một số kí tự đặc biệt (SGK)
b. Cú pháp: là bộ qui tắc dùng để viết chương trình.
c . Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiên , ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó
- Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ , còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.
- Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập chương trình biết , chỉ có các chương trình không còn lỗi cú pháp mới có thể được dịch sang ngôn ngữ máy.
- Lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi thực hiện chương trình trên dữ liệu cụ thể

- Các thành phần cơ bản:
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
a. Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình.
- Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm: Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các chữ số 0 -> 9 và một số kí tự đặc biệt (SGK)
b. Cú pháp: là bộ qui tắc dùng để viết chương trình.
c . Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiên , ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó
- Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ , còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.
- Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập chương trình biết , chỉ có các chương trình không còn lỗi cú pháp mới có thể được dịch sang ngôn ngữ máy.
- Lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi thực hiện chương trình trên dữ liệu cụ thể .
2. Một số khái niệm
a. Tên
Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể
Trong Turbo Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số , chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
Trong chương trình dịch Free Pascal, tên có thể có độ dài tới 255 kí tự
Ngôn ngữ pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường trong tên. Một số ngôn ngữ lập trình khác (ví dụ C++) phân biệt chữ hoa, chữ thường
Tên không bắt đầu bằng chữ số, không chứa dấu cách, không chứa kí tự đặt biệt
Nhiều ngôn ngữ lập trình, trong đó có pascal, phân biệt ba loại tên .
- Tên dành riêng
- Tên chuẩn
- Tên cho người lập trình đặt
Tên dành riêng :
+ Là những tên được ngôn ngữ lập trình quy định với ý nghĩa xác định
Mà người lập trình không thể dùng với ý nghĩa khác.
+ Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa
Ví dụ : Một số từ khóa
Trong ngôn ngữ Pascal: program, var, uses, Begin, End…
Trong ngôn ngữ C++: main, include, while, void…
Tên chuẩn
+ Là những tên được NNLT dùng với ý nghĩa nào đó trong các thư viện của NNLT, tuy nhiên người lập trình có thể sử dụng với ý nghĩa khác
+ Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa.
Ví dụ Một số tên chuẩn
- Trong ngôn ngữ Pascal: Real, lnteger, Sin , Cos, Char…
- Trong ngôn ngữ C++: cin, cout, getchar…
Tên do người lập trình tự đặt
- Được xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng và không được trùng với tên dành riêng
- Các tên trong chương trình không được trùng nhau
b. Hằng và biến
Hằng: là các đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiên chương trình
- Các ngôn ngữ lập trình thường có:
+ Hằng số học : số nguyên hoặc số thực
+ Hằng xâu: là chuổi kí tự đặt trong cặp dấu nháy đơn “hoặc cặp dấu nháy kép tùy theo NNLT“’’. Trong pascal hằng đặt trong cặp nháy đơn.
+ Hằng logic: là các giá trị đúng hoặc sai
Biến:
- Là đại lượng được đặt tên , giá trị có thể thay đổi được trong chương trình
- Các NNLT có nhiều loại biến khác nhau
- Biến phải khai báo trước khi sử dụng
c. Chú thích :
- Trong khi viết chương trình có thể viết các chú thích cho chương trình. Chú thích không làm ảnh hưởng đến chương trình
- Trong pascal chú thích được đặt trong (và) hoặc (*và*)
- Trong C++chú thích đặt trong /* và */.
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

1
Uses crt;
Var t,n,i:longint;
Begin
clrscr;
write('nhap vào số n: ');readln(n);
while n<1 do readln(n);
for i:=1 to n do t:=t*i;
write('tich tren co ket qua la: 't);
readln;
End.
2(bài này sử dụng mảng nhé)
Uses Crt;
Type Mang = ARRAY[1..50] Of Integer;
Var A:Mang;
N,i,Max:Integer;
Begin
Write('Nhap N='); Readln(N);
while N<1 do readln(N);
For i:=1 To N Do
Begin
Write('A[',i,']='); Readln(A[i]);
End;
Max:=A[1];
For i:=2 To N Do
If Max<A[i] Then Max:=A[i];
Writeln('so lon nhat trong day N:', Max);
Readln;
End.
3
Uses crt;
Var a:array[1..20]of integer;i,N,max,min:integer;
Begin
Clrscr;
Write(‘Nhap so phan tu cua day n=’);readln(n); For i:=1 to n do
Begin
Write(‘Nhap a[‘,i,’]=’);readln(a[i]);
End;
Min:=a[1]; Max:=a[1]; For i:=1 to N do
Begin
If (Min > a[i]) then Min:=a[i];
If (Max < a[i]) then Max:=a[i];
End;
Writeln('Day so vua nhap la: '); Writeln('————————-'); For i:=1 to N do
Write(a[i]:4); Writeln;
Writeln('Gia tri lon nhat la:',Max); Writeln('gia tri nho nhat la:',Min);
Readln;
End.
kiểm tra xem đúng ko nhé!

Ưu điểm:
-Gọn, nhẹ, dễ dàng mang theo người.
-Thuận tiện sử dụng, thích hợp với nhiều đối tượng
Nhược điểm:
-Khi làm việc và học tập thì không thuận tiện như sử dụng máy tính.
-Chỉ đáp ứng được các nhu cầu cơ bản ở mức độ vừa phải.