Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án A
Ở kỳ giữa, các NST nhân đôi.
Cặp NST giới tính là X X Y Y
Nếu 2 NST kép này cùng đi về 1 cực
→ tạo tế bào chứa XXYY và tế bào
không chứa NST
Nếu mỗi NST kép này đi về 1 cực
→ tạo tế bào chứa XX hoặc YY
Tế bào rối loạn → 25% tế bào có
hàm lượng ADN tăng :50% tế bào
có hàm lượng AND giữ nguyên:
25% tế bào có hàm lượng ADN giảm.
→ Tỷ lệ tế bào có hàm lượng ADN
tăng là ¼

Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 6 (A,A; B,B; D,D) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2. (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn)
Tế bào kì sau 2 có 2n = 6
I à đúng. Loài 2n = 6 à có thể kí hiệu tế bào sau: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
II à đúng. Kỳ giữa nguyên phân có NST trong 1 tế bào là AAaaBBbbDDDD, ...<=> 2nkép = 4n (4 alen ở mỗi gen, nhưng phải ít nhất tồn tại từng cặp 2 hoặc 4 alen không nhau)
III à đúng. Kỳ cuối nguyên phân, mỗi tế bào là 2n. Nên có thể là: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
IV à đúng. Kì sau tế bào là 4n = 2n + 2n (2 nhóm, mỗi nhóm 2n) = AAAABBBBDDdd.
Vậy: D đúng

Đáp án C
Lúc NST đã tự nhân đôi sau 6 lần nguyên phân thì số NST là:
26 x 2 = 128
Từ lúc NST đã nhân đôi ở kỳ trung gian sau lần nguyên phân thứ 6 đến đầu kỳ trung gian của lần nguyên phân thứ 8 lúc NST chưa nhân đôi đều có số NST là 128
=> 1,2,3,4 đúng.
Lúc ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 8, NST đã nhân đôi nên số NST là:
128 x 2 = 256
=> 5 sai.
Bộ NST của loài này là Aa nên khi nguyên phân nó sẽ nhân đôi lên thành AAaa
=> 6 sai.
Đây là quá trình nguyên phân, mỗi tế bào sẽ tạo ra 2 tế bào có vật chất di truyền giống hệt nhau nên khi tập trung về 2 cực của tế bào thì kí hiệu bộ NST mỗi cực là Aa.
=> 7 đúng.

Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 8 (A,A; B,B; d,d; f,f) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2.
Tế bào kì sau 2 có 2n = 8
I à sai. Vì kỳ cuối này sẽ tạo 2 tế bào, mỗi tế bào là Abdf (n = 4).
II à sai. 1 tế bào sinh dưỡng (2n =8) à Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa: đều 2nkép = 8kép = 8 à Cromatit = 8.2 = 16
III à đúng. 1 tế bào ban đầu (2n = 8: AaBBddff) à kỳ sau: trong tế bào là 4n NST đơn (AAaaBBBBddddffff).
IV à đúng.
2NST = 5.2n.2x =5.8.23 = 320.
Vậy: A đúng

Đáp án C
4 nhóm gen liên kết → n =4 → 2n = 8
(1) 8 NST = 2n → lưỡng bội
(2) 12 NST = 3n → tam bội (đa bội lẻ)
(3) 16 NST = 4n → tứ bội (đa bội chẳn)
(4) 4 NST = n → đơn bội
(5) 20 NST = 5n → ngũ bội (đa bội lẻ)
(6) 28 NST = 7n → đa bội lẻ
(7) 32 NST = 8n → đa bội chẳn
(8) 24 NST = 6n → đa bội chẳn
→ (3)(7)(8) đúng

Đáp án C
n = 4 ⇒ (1): 2n.
(2): 12 NST = 3n.
(3): 16 NST = 4n.
(4): 5 NST = n + 1.
(5): 20 NST = 5n.
(6): 28 NST = 7n.
(7): 32 NST = 8n.
(8): 24 NST = 6n.
⇒ Các thể đột biến đa bội chẵn: (3), (7), (8).

Đáp án A
n = 4 => (1): 2n;
(2): 12 NST = 3n; (3): 16 NST = 4n; (4): 5 NST = n + 1;
(5): 20 NST = 5n; (6): 28 NST =7n;
(7): 32 NST =8n; (8): 24 NST = 6n
=> Các thể đột biến đa bội chẵn: (3), (7), (8)

Tế bào đang quan sát tồn tại 2n NST kép = 6 (AA, aa; BB, bb; DD, dd) và sắp xếp 1 hàng NST kép ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình nguyên phân, (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn chứ không phải là 2n đơn)
Tế bào ở kì giữa giảm phân 1 có 2nkép = 6 à 2n = 6
I à sai. Vì kì giữa nguyên phân là 2nkép = 6 (AA aa BB bb DD dd) à 2n = 6 (Aa Bb Dd) hoặc (AA Bb Dd),...
II à đúng Ở kì giữa của giảm phân 1 có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDdd (= 2nnst kép và sắp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo, chính là đặc điểm của kỳ giữa giảm phân 2)
III à sai. Ở kì sau nguyên phân được kí hiệu là AAaaBBbbDDDD (= 4nnst đơn và sắp 2 nhóm trong 1 tế bào, chính là đặc điểm của kỳ sau nguyên phân)
IV à sai. Tế bào đó bước sang kì cuối tạo ra tế bào con có bộ NST là (2n) và kí hiệu là AaBbDd.
Vậy: A đúng

Chọn C
Vì: Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử.
I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử à đúng,
Aa à A, a, Aa, 0 (4 loại);
Bb à B, b (2 loại);
Dd và Ee đều tạo được 2 loại
à tổng = 4.2.2.2 = 32 loại
II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4% à đúng,
8%Aa không phân li trong GPI à Aa = 0 = 4%
III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5% à đúng
AaBDE = 4 % x 1 2 x 1 2 x 1 2 = 0 , 5 %
IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75% à đúng
Abde = 100 - 8 2 x 1 2 x 1 2 x 1 2 = 5 , 75 %
Chọn đáp án B
Ở cả 2 tế bào đều gồm 4 cặp NST nên có bộ NST 2n = 8