Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Từ hàm số đã cho, lần lượt thay các giá trị x, y đã cho trong bảng vào hàm sôs trên để tìm các giá trị còn lại. Ta được bảng sau:
x |
-0,5 |
-3 |
0 |
4,5 |
9 |
y |
−13−13 |
-2 |
0 |
3 |
6 |
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Vì với mọi giá trị của x ta xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y , nên đại lượng y là hàm số của đại lượng x. b) Đại lượng y là hàm số của đại lượng x
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Vì với mọi giá trị của x ta xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y, nên đại lượng y là hàm số của đại lượng x.
b) Đại lượng y là hàm số của đại lượng x.
a) Vì mọi giá trị của x ta xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y nên đại lượng y là hàm số của đại lượng x.
b) Đại lượng y là hàm số của đại lượng x.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) xy = 2.36 = 3.24 = 6. 12 = 8.9 = 9.8 = 72
Vậy hai đại lượng x,y trong bảng a là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
b) x.y = 1. 60 = 2. 30 = 3.20 = 4. 15 ≠ 5. 14
Vậy hai đại lượng x, y trong bảng b là hai đại lượng không phải là tỉ lệ nghịch.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
xy | \(6x^2y\) | \(5x^2y\) |
xy | \(12x^3y^2\) | \(15x^3y^2\) |
xy | \(2x^2y\) | \(-x^2y\) |
xy | \(xy^3\) | \(\dfrac{-1}{2}xy^3\) |
a) Tất cả các cặp giá trị tương ứng (x;y) là: (0;0), (1;2); (2; 4); (3; 6); (4; 8).
b) Trên hình vẽ 0, A, B, C, D là vị trí của các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y trong câu a.
a) Tất cả các cặp giá trị tương ứng (x;y) là: (0;0), (1;2); (2; 4); (3; 6); (4; 8).
b) Trên hình vẽ 0, A, B, C, D là vị trí của các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y trong câu a.