Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
`Answer:`
a. Dấu hiệu: Điểm kiểm tra khảo sát môn Toán giữa kỳ II. Số các giá trị: `30`
b.
Giá trị (x) | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Tần số (n) | 1 | 3 | 5 | 9 | 6 | 4 | 2 |
c. \(\overline{X}=[\left(4.1\right)+\left(5.3\right)+\left(6.5\right)+\left(7.9\right)+\left(8.6\right)+\left(9.4\right)+\left(10.2\right)]:30=7,2\)
Mốt: `7`
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a. Dấu hiệu ở đây là kết quả kiểm tra toán khảo sát môn toán giữa HK II , có khoảng 24 học sinh làm bài kiểm tra
b.
Nhận xét : có 24 giá trị , 8 giá trị khác nhau , giá trị lớn nhất là 10 nhỏ nhất là 3 , giá trị có tần số lớn nhất là 8
Số trung bình là
X = (3*1+4*2+5*3+6*5+7*3+8*6+9*1+10*3 ) / 24 = 6.83
m0 = 6
\(\text{a)Dấu hiệu:Điểm kiểm tra khảo sát Toán giữa học kì II}\)
\(\text{Số học sinh làm bài kiểm tra:24}\)
Giá trị(x) | 3 | 4 | 5 | 7 | 6 | 10 | 8 | 9 | |
Tần số(n) | 1 | 2 | 3 | 3 | 5 | 3 | 6 | 1 | N=24 |
\(\text{Nhận xét:Số các giá trị khác nhau là:8}\)
\(\text{Giá trị lớn nhất là:10}\)
\(\text{Giá trị nhỏ nhất là:3}\)
\(\text{Giá trị có tần số lớn nhất là:8 }\)
\(\text{Giá trị có tần số nhỏ nhất là:3,9}\)
\(c)\chi=\frac{3.1+4.2+5.3+6.5+7.3+8.6+9.1+10.3}{24}\approx6,8\)
\(M_0=8\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Dấu hiệu ở đây là : Thời gian giải một bài toán của học sinh
Số các giá trị của dấu hiệu : 40
b) Bảng "tần số" :
Thời gian giải một bài toán(phút) | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số(n) | 3 | 6 | 5 | 7 | 10 | 4 | 5 | N = 40 |
Nhận xét :
+) Thời gian giải một bài toán của 40 học sinh chỉ nhận 7 giá trị khác nhau
+) Người giải nhanh nhất là 4 phút(có 3 học sinh)
+) Người giải chậm nhất là 8 phút(có 10 học sinh)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Dấu hiệu là điểm bài thi học kì của 100 học sinh lớp 7 của một trường Trung học Cơ Sở Hòa Bình. Số các dấu hiệu là 100
b) Bảng tần số
Giá trị (x) | 1 | 2 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | |
Tần số (n) | 2 | 1 | 2 | 4 | 6 | 8 | 9 | 10 | 13 | 11 | 8 | 8 | 4 | 6 | 3 | 2 | 3 | 1 | N=100 |
Nhận xét: Giá trị lớn nhất là 19, giá trị nhỏ nhất là 1; tần số lớn nhất là 13, tần số nhỏ nhất là 1.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) dấu hiệu là số thời gian làm một bài tập vật lí của 30 hs. lớp có 30 hs làm bài
b)
GIÁ TRỊ (n) | 6 | 7 | 8 | 9 | 11 | 16 |
TẦN SỐ (x) | 4 | 6 | 9 | 4 | 5 | 2 |
(N=30)
nhận xét:
giá trị lớn nhất:16
giá trị nhỏ nhất:6
giá trị có tần số lớn nhất:8
giá trị có tần số nhỏ nhất :16
số các giá trị:30
a, Dấu hiệu:điểm kiểm tra giữa kì II môn toán của học sinh lớp 7C
b, Bảng tần số:
c, \(\overline{N}=\dfrac{2.1+3.1+4.1+5.4+6.1+7.6+8.7+9.8+10.1}{30}=\dfrac{43}{6}\)
d, Nhận xét:
Giá trị lớn nhất:10
Giá trị nhỏ nhất:2
Mốt:9
a) Dấu hiệu: điểm kiểm tra giữa kì 2 môn toán của mỗi học sinh lớp 7C
b) Bảng tần số :
c) (2.1 + 3.1 + 4.1 + 5.4 + 6.1 + 7.6 + 8.7 + 9.8 + 10.1) : 30 = 7.1666
d) Nhận xét:
Có 30 học sinh làm bài
Điểm lớn nhất là : 10, nhỏ nhất là: 2
Điểm từ 7 đến 9 chiếm tỉ lệ cao : 70%