Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Công thức:
It + tobe + (not) worth + V-ing: (không) có giá trị,(không) xứng đáng để làm gì.
There's no need + (for sb) + to V: không cần phải làm gì
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Cái này ta cũng xét theo nghĩa
Nobody expect: Không ai mong đợi
= Against everybody's expectation: Trái với sự mong đợi của mọi người
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
He resented being asked to wait .He had expected The minister to see him at once
=> He resented being asked to wait because He had expected The minister to see him at once
Dịch nghĩa ra thôi
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
You must see the manager tomorrow morning
You've got to see the manager tomorrow morning
hơi khác nhau must thường chỉ nghĩa vụ, have got to chỉ sự chắc chắn
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
The robbers made the bank manager hand over on the money
Nghĩa: Những tên cướp buộc quản lý ngân hàng chuyển giao tất cả tiền mặt
=> The bank manager was made to hand over the money
Nghĩa: Người quản lý ngân hàng bị buộc phải giao hết tiền (cho bọn cướp)
Cấu trúc câu bị động cho thì quá khứ.
Chủ động ở thì quá khứ đơn: \(S+V_{ed}+O\)
Bị động ở thì quá khứ đơn: \(S_2+\)was/ were \(+V_{P_{II}}\) + (By O)
The robbers made the bank manager hand over on the money
=> The bank manager was made to hand over the money
Cấu trúc câu bị động ở quá khứ đơn với động từ "make"
* S+ made + s.o + V_bare s.th
=> S ( lấy từ s.o trg câu chủ động ) + tobe ( was/were ) + V_pp + To V_infinitive + s.th
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Giai thich gium mik cau nay Vs ( Viet Cong thuc neu cs)
No one has ever stolen my car
I have never had my car stolen
* Cấu trúc bị động nhờ vả/ sai bảo
CĐ: S + have + s.o + do (V_bare ) + s.th
S + get + s.o + to do + s.th
=> BĐ : S + have/get + s.th + done( V_pp) + by s.o
( have và get ở đây là viết chung, có thể chia đc ở mọi thì)
* Trong câu đề:
Dịch:
Chưa ai từng ăn trộm xe của tôi cả
-> Tôi chưa từng bị ăn trộm xe.
Noone has ever stolen my car.
I have never had my car stolen ( by someone)
-> thành phần by O có thể bỏ đi trong những trường hợp ko xác định
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
2 câu này cũng dựa theo nghĩa nhé
Câu 1: nó có thể rằng Karen đã không nghe tên mình được gọi
câu 2: karen có lẽ đã không nghe tên mình được gọi, vì câu đầu dùng possible nên ta phải dùng modal verb might , mà câu đầu là quá khứ nên câu 2 cũng chia theo quá khứ, might + have + v3/ed
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Giai thich gium mik cau nay vs( Viet Cong thuc neu Cs)
I left without saying goodbye as I didn't want to disturb the meeting
Rather than disturb the meeting I left without saying goodbye
* Rather than + V(bare) = thay vì
Dịch : Tôi rời đi mà không nói tamj biệt bởi vì tôi không muốn cắt ngang/ làm sao lẵng cuộc họp.
-> Thay vì cắt ngang cuộc họp, tôi rời đi mà ko nó tạm biêt.
( Ý nói rằng vì không muốn làm distract nên ko saying goodbye )
Giai thich gium mik cau nay Vs ( Viet Cong thuc neu Cs)
Valerie doesn't object to her photograph appearing in the magazine
Valerie has no objection to her photograph appearing in the magazine
( doesn't/ don't) object to s.o V_ ing s.th = have/ has (no) objection to s.o V_ ing : ( ko) phản đối.
trợ V ( doesn't/ don't hay have) có thể chia ở các thì khác nhau tùy vào đề bài.