
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


|x - 6| < x2 - 5x + 9 (1)
Xét 2 trường hợp:
* Với x - 6 \(\ge0\) => x \(\ge6\) , (1) trở thành: x - 6 < x2 - 5x + 9 => x2 - 6x + 15 > 0
Có: pt x2 - 6x + 15 có \(\Delta<0\) => x2 - 6x + 15 > 0 với mọi x thuộc R
=> S1 = [6 ; +\(\infty\))
* Với x - 6 < 0 => x < 6 , (1) trở thành: 6 - x < x2 - 5x + 9 => x2 - 4x + 3 > 0
Lập bảng xét dấu:
x | \(-\infty\) 1 3 \(+\infty\) |
x2 - 4x + 3 | + 0 - 0 + |
=> x2 - 4x + 3 > 0 khi x \(\in\) (-\(\infty\); 1) \(\cup\) (3 ; +\(\infty\))
=> S2 = (- \(\infty\); 1) \(\cup\) (3 ; 6)
Vậy S = S1 \(\cup\) S2 = (- \(\infty\) ; 1) \(\cup\)(3 ; 6]

\(\sqrt{2x^2+3}\) < \(x-a\) (1)
\(\Leftrightarrow\) \(\begin{cases}x-a\ge0\\2x^2+3\ge0\\2x^2+3<\left(x-a\right)^2\end{cases}\)
\(\Leftrightarrow\) \(\begin{cases}x\in\left(a;+\infty\right)\\f\left(x\right):=x^2+2ax+3-a^2<0\end{cases}\) (a)
\(x\in\left(a;+\infty\right)\) := (*)
Hiển nhiên T(1) = T(a) \(\cap\) (*). Xét bất phương trình (a) có
\(\Delta=2a^2-3\) ; \(\frac{s}{2}-a=-2a\) và \(1.f\left(a\right)=2a^2+3>0\) với mọi a \(\in R\)
- Nếu \(\left|a\right|\le\frac{\sqrt{6}}{2}\) thì \(\Delta\le0\) suy ra (a) vô nghiệm nên (1) vô nghiệm
- Nếu \(\left|a\right|>\frac{\sqrt{6}}{2}\) thì \(\Delta>0\) nên bất phương trình (a) có tập nghiệm
T(a) = (\(x_1;x_2\)) với \(x_1=-a-\sqrt{2a^2-3}\); \(x_2=-a+\sqrt{2a^2-3}\)
- Nếu \(\left|a\right|>\frac{\sqrt{6}}{2}\) thì \(\frac{s}{2}-a>0\) nên ta có a<\(x_1\)\(\le\) \(x_2\)
Khi đó T(1) = T(a) \(\cap\) (*)=\(\varnothing\) hay (1) vô nghiệm
- Nếu \(\left|a\right|<\frac{\sqrt{6}}{2}\) thì \(\frac{s}{2}-a>0\) nên ta có a<\(x_1\)\(\le\) \(x_2\)
Khi đó T(1) = T(a) \(\cap\) (*)=T(a). Từ đó kết luận :
+ Với \(a\ge-\frac{\sqrt{6}}{2}\) thì bất phương trình đã cho vô nghiệm
+ Với \(a<-\frac{\sqrt{6}}{2}\) thì bất phương trình đã cho có nghiệm
\(-a-\sqrt{2a^2-3}\) <x<\(-a+\sqrt{2a^2-3}\)

Đặt \(t=x^2\) với điều kiện \(t\in R+\)
\(x^4+3x^2+\sqrt{x^2+1}<20\) \(\Rightarrow\) \(f\left(t\right):=t^2+3t^{ }+\sqrt{t^{ }+1}<20=f\left(3\right)\)
Dễ thấy \(f\left(t\right)\) đồng biến trên R+
Do đó, kết hợp với điều kiện \(t\in R+\) ta có
\(f\left(t\right):=t^2+3t^{ }+\sqrt{t^{ }+1}<20=f\left(3\right)\) \(\Leftrightarrow\) \(0\le t<3\)
Vì vậy,
\(x^4+3x^2+\sqrt{x^2+1}<20\) \(\Leftrightarrow\) \(0\le x^2<3\) \(\Leftrightarrow\) \(\left|x\right|<\sqrt{3}\)
Bất phương trình đã cho có nghiệm là \(-\sqrt{3}\)<x<\(\sqrt{3}\)
Bất phương trình : \(\Leftrightarrow2^{3x^2}< 2^3.3^{1-x}\Leftrightarrow2^{3x^2-3}< 3^{1-x}\)
\(\Leftrightarrow\left(3x^2-3\right)\log_32< 1-x\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left[3\left(x+1\right)\log_32+1\right]< 0\)
\(\Leftrightarrow-\frac{3\log_32+1}{3\log_32}< x< 1\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là :
\(S=\left(-\frac{3\log_32+1}{3\log_32};1\right)\)