Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. (3)
Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:
nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol
Ta có: = 0,2
=> a = 29,89.

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3
C2Ag2 + 2HCl → 2AgCl ↓ + C2H2 ↑
Y(AgCl, Ag) + HNO3 --> ...
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 ↑ + H2O

Số mol H3PO4: 0,050 x 0,50 = 0,025 (mol).
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
1 mol 3 mol
0,025 mol 3 x 0,025 mol
Thể tích dung dịch NaOH: 0,075 lít hay 75 ml

- Từ dung dịch AgNO3 có 3 cách để điều chế Ag:
+ Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion Ag+.
Cu + 2 AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
+ Điện phân dung dịch AgNO3:
4AgNO3 + 2H2O 4Ag + O2 + 4HNO3
+ Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân AgNO3:
2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
- Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg: chỉ có một cách là cô cạn dung dịch để lấy MgCl2 khan rồi điện phân nóng chảy:
MgCl2 Mg + Cl2.
\(4AgNO_3+2H_2O\) \(\underrightarrow{dpdd}\) \(4Ag+O_2\uparrow+4HNO_3\)
\(2AgNO_3\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Ag+2NO_2+O_2\)
\(MgCl_2\) \(\underrightarrow{dpnc}\) \(Mg+Cl_2\)

-\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2mol\) \(n_{Al}=\frac{m}{27}mol\) |
-khi thêm \(Fe\) vào cốc đựng \(HCl\) ( cốc A ) có phản ứng: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\) 0,2 0,2 |
theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc \(HCl\) tăng thêm: \(11,2-\left(0,2.2\right)=10,8g\) |
khi thêm \(Al\) vào cốc đựng dd \(H_2SO_4\) có phản ứng: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\) \(\frac{m}{27}mol\) \(\rightarrow\) \(\frac{3.m}{27.2}mol\) |
khi cho \(m\) gam \(Al\) vào cốc B, cốc B tăng thêm : \(m-\frac{3.m}{27.2}mol\) |
để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng \(H_2SO_4\) cũng phải tăng thêm 10,8g.Có: \(m-\frac{3.m}{27.2}.2=10,8\)
|
giải ra được \(m=\) \(\left(g\right)\) |

bạn có ghi bài trên lớp phần cấu tạo chất đủ không. co mình mượn chép lại mấy bài phần đó với
Đáp án B
(*) Phương pháp: Bài toán muối nhôm, kẽm tác dụng với dd kiềm
Trường hợp: cho biết nAl3+ = a và nOH- = b, tính số mol kết tủa:
+ Với muối nhôm. Các phản ứng xảy ra:
A l 3 + + 3 O H - → A l ( O H ) 3 (1)
A l ( O H ) 3 + O H - → [ A l ( O H ) 4 ] - (2)
Phương pháp:
Từ (1) và (2) ta rút ra kết luận:
+Nếu b a ≤ 3 thì kết tủa chưa bị hòa tan và n A l ( O H ) 3 = b 3
+Nếu 3 < b 3 < 4 thì kết tủa bị hòa tan 1 phần
A l 3 + + 3 O H - → A l ( O H ) 3 (1)
Mol a →3a →a
A l ( O H ) 3 + O H - → [ A l ( O H ) 4 ] - ( 2 )
Mol b-3a b-3a
n A l ( O H ) 3 = 4 a - b
Nếu b a ≥ 4 thì kết tủa bị hòa tan hoàn toàn
-Lời giải: nOH = 0,3mol; nBa2+ = 0,05mol
nAl3+ = 0,08mol; nH+ = 0,2x; nSO4 = (0,12 +0,1x)
Vì n S O 4 > n B a 2 + ⇒ n B a S O 4 = n B a 2 + = 0 , 05 m o l
mkết tủa = m B a S O 4 + m A l ( O H ) 3 ⇒ n A l ( O H ) 3 = 0 , 06 m o l < n A l 3 +
nOH-pứ với Al3+ = 0,3 – 0,2x
(*) TH1: A l 3 + dư ⇒ 3 n A l ( O H ) 3 = n A l 3 + ⇒ 0 , 18 = 0 , 3 - 0 , 2 x ⇒ x = 0 , 6 M
(*) TH2: O H - h ò a tan 1 p h ầ n A l ( O H ) 3
⇒ n A l ( O H ) 3 = 4 n A l 3 + - n O H ⇒ 0 , 06 = 4 . 0 , 08 - ( 0 , 3 - 0 , 2 x ) ⇒ x = 0 , 2 M