Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đặc điểm | giun tròn | giun đất |
hệ tiêu hóa | chưa phân hóa | đã phân hóa chính thức |
hệ tuàn hoàn | chưa có | đã có(hệ tuần hoàn kín) |
hệ thần kinh | dây dọc | chuỗi hạch |

Câu hỏi của Bùi Tiến Hiếu - Sinh học lớp 7 | Học trực tuyến
Mình làm ở đây rồi nhé

stt | Đặc điểm đại diện | sán lông | sán lá gan | ý nghĩa thích nghi |
1 | Mắt | phát triển | tiêu giảm | thích nghi đời sóng khác |
2 | lông bơi | phát triển | tiêu giảm | do ký sinh không di chuyển |
3 | Giác bám | Không có | phát triển | bám vào vật chủ |
4 | cơ quan tiêu hóa | bình thường | phát triển | hấp thụ nhiều chất dinh dưỡng |
5 | cơ quan sinh dục | bình thường | phát triển | phát triển mạnh |

- Giun tròn
Hệ tiêu hóa: có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hóa đơn giản
Hệ tuần hoàn: chưa có hệ tuần hoàn
Hệ thần kinh: chưa có hệ thần kinh
-Giun đất
Hệ tiêu hóa: Chính thức
Hệ tuần hoàn: Có hệ tuần hoàn phân hóa
Hệ thần kinh: Đã xuất hiện

Câu 1 : Cấu tạo ngoài của giun đất :
- Hình trụ dài,đối xứng hai bên
- Cơ thể phân đốt có: miệng, đai sinh dục, lỗ sinh dục cái, lỗ sinh dục đực,có hậu môn,vòng tơ.
Câu 2 :
- Giun tròn:
+ Hệ tiêu hoá : Chưa phân hoá còn đơn giản, có khoang cơ thể chưa chính thức
+ Hệ tuần hoàn : Chưa có
+ Hệ thần kinh : Dây dọc
- Giun đất :
+ Hệ tiêu hoá : Đã phân hoá, có khoang cơ thể chính thức
+ Hệ tuần hoàn : Hệ tuần hoàn kín
+ Hệ thần kinh : Chuỗi hạch : hạch não, mạng vòng, chuỗi hạch bụng
Câu 3 :
Khi sinh sản, hai con giun chập phần đầu vào nhau trao đổi tinh dịch (hình 15.6). Sau khi hai cơ thê ghép đôi tách nhau được 2, 3 ngày, thanh dai sinh dục bong ra, tuột về phía trước, nhận trứng và tinh dịch trên đường đi. Khi tuột khỏi cơ thể, đai thắt hai đầu lại thành kén. Trong kén, sau vài tuần, trứng nỡ thành giun non.

STT | Các môi trường sống | Một số sâu bọ đại diện | |||||||||
1 |
Ở nước
|
|
|||||||||
2 | Ở cạn
|
|
|||||||||
3 | Kí sinh
|
|

HỆ CƠ QUAN | TÊN CÁC CƠ QUAN | CHỨC NĂNG | |
Hệ vân động | Xương và cơ | Tạo ra các cử động | |
Hệ tuần hoàn | Tim, mạc máu, máu | Bơm máu để nuôi cơ thể | |
Hệ hô hấp | mũi, hầu,khí quản,thanh quản, phế quản, phổi | Lấy khí oxi và thải ra khí cacbonic | |
Hệ bài tiết | 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiếu và bóng đái, lỗ niệu đạo | Lọc máu để tạo ra nước tiểu rồi thải ra ngoài | |
Hệ thần kinh | não, tủy sống, dây thần kinh | Điều khiển mọi hoạt động cơ thể thích nghi với môi trường | |
hệ tiêu hóa | tuyến tiêu hóa(gan, tụy), miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già,lỗ hậu môn | Biến đổi thức ăn thành chất dinh dượng cho cơ thể và thải ra chất cạn bã | |
Hệ nội tiết | gồm tuyến nội tiết( tuyến yến, tuyến giáp,tuyến tượng thận, tuyến sinh dục | Tiết hoocmôn để điều hòa các hoạt động sinh lý | |
Hệ sinh dục | tuyến sinh dục,ống dẫn trứng, buồng trứng, tử cung, âm đạo | Để sinh sản, duy trì nòi giống |
Ở hệ sinh dục mình chỉ viết ở con gái thôi. Bạn thông cảm nha!

hệ cơ quan | tên các cơ quan | chức năng |
hệ tuần hoàn |
-tim -mạch máu( động mạch , tĩnh mạch,mao mạch) -máu(bạch cầu, hồng cầu , tiểu cầu) |
vận chuyển oxi và các chất dinh dưỡng đến các cơ quan và hệ cơ k trong cthe .; các sản phẩm của quá trình(CSPCQT) dị hóa chuyển hóa đến cơ quan bài tiết(ure.,..) và (CSPCQT) đồng hóa ở TB đến nh nơi cần thiết... |
hệ hô hấp |
-phổi -đường dẫn khí(khoang mũi , khoang miệng, hầu, thanh quản , khí quản, phế quản,phế quản thùy, tiểu phế quản,...) |
thực hiện trao đổi khí ngoài , cung cấp O2 duy trì csống và loại thải CO2 |
hệ thần kinh |
-não (đại não, tiểu não, não trung gian) -dây thần kinh , hạch thần kinh, tủy sống |
chuyên trách chuyền nhanh các TB này sang TB khác, cơ quan này sang cơ quan khác |
hệ tiêu hóa | -ruột non, ruột già, tụy , túi mật, khoang tiêu hóa , hầu , lưỡi , thực quản, gan, ruột tịt, trực tràng ,hậu môn, ruột thừa | biến đổi các chất phức tạp thành các chất dễ hòa tan, hấp thụ và cung cấp cho các tế bào của cơ thể đồng thời tích lũy năng lượng sử djng cho các hđộg sống |
hệ bài tiết | -thận, bàng quang , da, ống dẫn nc tiểu, tuyến mồ hôi, | thải loại các chất cặn bã, đi trì môi trường trong |
hệ sinh dục |
-nam: tinh hoàn , ống dẫn tinh, tinh trùng , mào tinh,túi tinh, dương vật,tuyến tiền liệt, bìu -nữ:buồng trứng ,ống dẫn trứng, trứng ,tử cung ,âm đạo ,âm vật, vòi trứng |
đảm bảo tính liên tục của sự sống từ thế hệ này -> thế hê khác. đảm bảo những đặc tính di truyền nói chung và từng cá thể nói riêng qua các thế hệ |
hệ nội tiết | -vùng dưới đồi, tuyến tùng , tuyến yên, tuyến giáp, tuyến ức, tuyến trên thận,tuyến tụy , tuyến sinh dục | chuyên giữa các thông tin hóa học(các hormon qua đg máu)[tiết các chất sinh hóa hormon theo máu chuyển đến và tạo tác động giữa các cơ quan khác của cơ thể] |
HỆ VẬN ĐỘNG: xương (sườn , ức , mặt,sọ, sống, chi) và cơ( vân , trơn , hoành)
=>nâng đỡ cơ thể ,giúp cơ thể cử động, định hình cơ thể ,che trở nội quan
nếu đồng cảm cho tui vì ngồi 1 lúc ê ẩm cả ng vì đánh cái bảng này thì tick cho tui nha

+Khi dùng kim đâm nhẹ vào đầu con giun:Giun co lại rất nhanh
+Khi dùng kim đâm nhẹ vào giữa thân con giun:Giun co lại chậm hơn
+Khi dùng kim đâm nhẹ vào đầu con giun:Giun co lại chậm hơn nữa
--->Giun có thể cảm nhận và phản ứng khi bị kiem đâu vào vì có sự điều khiển thần kinh ở dạng chuỗi hạch
miệng : tuyến nước bột
thực quản
dạ dày : tuyến vị,tuyến mật
ruột non : tuyến mật
ruột già
ruột thừa(sản xuất bạch cầu)