Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

B nhé
Trả lời:
Một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên: Gia-rai, Ê đê, Ba na, Xơ đăng,…
Câu 3 .Trung du bắc bộ là vùng:
A. Có thế mạnh về đánh cá
B. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta
C. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản.
D. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả.
Câu 4 .Tây Nguyên là xứ sở của :
A. Các núi cao và khe sâu.
B. B Các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau.
C. Các cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau.
D. Các đổi với đỉnh tròn, sườn thoải.
Câu 5 .Người dân Tây Nguyên lợi dụng sức nước chảy từ trên cao xuống để làm gì?
A. Để tưới cà phê, chè …
B. Để chạy tua-bin sản xuất ra điện.
C. Đánh bắt thủy hải sản.
D. Canh tác nông nghiệp.
Câu 6. Rừng rậm phát triển ở đâu?
A. Nơi có lượng mưa nhiều nhất thì rừng rậm nhiệt đới phát triển
B. Nơi có lượng mưa nhiều nhất thì rừng khộp phát triển
C. Nơi có mùa khô kéo dài thì rừng nhiệt đới phát triển
D. Nơi có khí hậu hàn đới.
Câu 7. Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên?
A. Cây lương thực
B. Cao su
C. Cao su và cây lương thực
D. Cà phê
Câu 8 .Đồng bằng Bắc Bộ do những con sông nào bồi đáp nên?
A. Sông Cầu và sông Đuống
B. Sông Hồng và sông Thái Bình
C. Sông Đuống và sông Đáy
D. Sông Cầu và sông Đáy
Câu 9 .Đúng ghi Đ, sai ghi S
A.
Sông ở đồng bằng Bắc Bộ thường hẹp, nước chảy xiết, có nhiều thác ghềnh.
B.
Đắp đê là biện pháp tốt nhất để ngăn lũ lụt.
C. Hệ thống đê là một công trình vĩ đại của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
D.
Hệ thống kênh, mương thuỷ lợi chỉ có tác dụng tiêu nước vào mùa mưa.
E.
Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá bằng phẳng và đang tiếp tục mở rộng ra biến.
Câu 10.Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước :
A. Đất phù sa màu mỡ.
B. Nguồn nước đối đào,
C. Khí hậu lạnh quanh năm.
D. Nhân dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.
Câu 11. Người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ đắp đê để làm gì?
A. Để ngăn giữ phù sa cho ruộng
B. Để làm đường giao thông
C. Để trồng cây xanh
D. Để ngăn lũ lụt
Câu 12. Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
( Bài 3- trang 76)
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Câu 13. Nêu những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát?( Bài 9- trang 93)
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Câu 14.Nêu đặc điểm địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ ?( Bài 11- trang 98)
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
Câu 1: Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì ?
A. Quá trình trao đổi chất.
B. Quá trình hô hấp.
C. Quá trình tiêu hoá.
D. Quá trình bài tiết.
Câu 2. Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ?
A. Cá.
B. Thịt gà.
C. Thịt bò.
D. Rau xanh.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của chất đạm ?
A. Xây dựng và đổi mới cơ thể.
B. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min : A, D, E, K.
C. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
D. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo các men để thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.
Câu 4. Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo ?
A. Trứng.
B. Vừng.
C. Dầu ăn.
D. Mỡ động vật.
Câu 5. Bệnh bướu cổ do :
A. Thừa i-ốt.
B. Thiếu i-ốt.
C. Cả 2 nguyên nhân trên,
D. Không do nguyên nhân nào trong hai nguyên nhân A và B.
Câu 6. Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần :
A. Ăn nhiều thit, cá.
B. Ăn nhiều hoa quả.
C. Ăn nhiều rau xanh..
D. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí.
Câu 7. Tại sao nước để uống cần phải đun sôi ?
A. Nước sôi làm hoà tan các chất rắn có trong nước,
B. Đun sôi nước sẽ làm tách các chất rắn có trong nước.
C. Đun sôi nước sẽ làm cho mùi của nước dễ chịu hơn,
D. Đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc có trong nước.
Câu 8. Tính chất nào sau đây không phải là của nước ?
A. Trong suốt.
B. Có hình dạng nhất định.
C. Không mùi.
D. Chảy từ cao xuống thấp.
Câu 9. Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây ?
A. Nước không có hình dạng nhất định.
B. Nước có thể thẩm qua một số vật.
C. Nước chảy từ cao xuống thấp.
D. Nước có thể hoà tan một số chất.
Câu 10. Bảo vệ nguồn nước là trách nhiệm của:
A. Những người làm ở nhà máy nước.
B. Các bác sĩ.
C. Những người lớn.
D. Tất cả mọi người.
Câu 11. Hành động nào nên làm để bảo vệ nguồn nước ?
A. Uống ít nước đi.
B. Hạn chế tắm giặt.
C. Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước : không xả rác, nước thải,... vào nguồn nước.
D. Cả ba việc làm trên.
Câu 12. Các hiện tượng liên quan tới sự hình thành mây là :
A. Bay hơi và ngưng tụ.
B. Bay hơi và đông đặc.
C. Nóng chảy và đông đặc.
D. Nóng chảy và bay hơi.
Câu 13. Trong không khí có những thành phần nào sau đây ?
A. Khí ô-xi và khí ni-tơ.
B. Khí ô-xi và khí ni-tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác.
C,Khí ô -xi, khí ni-tơ và khí các-bô-níc.
D. Khí ô -xi và khí các-bô-níc.
Câu 14. Úp một cốc "rỗng" xuống nước, sau đó nghiêng cốc em thấy có bọt nổi lên. Kết quả này cho ta biết điều gì ?
A. Bọt có sẵn trong nước bị cốc đẩy lên.
B. Nước đã bay hơi mạnh khi úp cốc vào.
C. Trong cốc ban đầu có không khí.
D. Trong nước có chứa rất nhiều khí,
Câu 15. Thứ tự các từ cần điền vào vi trí của các chỗ trống cho phù hợp trong câu: Nước ở thể lỏng ……….. Nước ở thể rắn………….nước ở thể lỏng……………..hơi nước…………...nước ở thể lỏng là: *
A.đông đặc; nóng chảy; ngưng tụ;bay hơi
B.đông đặc; nóng chảy; bay hơi; ngưng tụ
C.bay hơi;đông đặc; nóng chảy; ngưng tụ;
D. nóng chảy; bay hơi; đông đặc;ngưng tụ
Câu 16: Để có cơ thể khoẻ mạnh, bạn cần ăn:
A. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất bột.
B. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất béo.
C. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều vitamin và chất khoáng.
D. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất đạm.
E. Tất cả các nhóm thức ăn nêu trên.
Câu 17: Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng :
A. Muối tinh.
B. Bột ngọt.
C. Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt.
D.Tất cả các nhóm nêu trên.
Câu 18: Việc không nên làm để thực hiên tốt vệ sinh an toàn thực phẩm: <...

• Yêu cầu số 1: Một số sông ở vùng Duyên hải miền Trung là: sông Mã, sông Chu, sông Cả, sông Gianh, sông Thu Bồn, sông Ba,…
• Yêu cầu số 2: Đặc điểm sông ngòi
- Vùng Duyên hải miền Trung có nhiều sông ngòi.
- Do địa hình hẹp ngang nên sông thường ngắn, dốc.
- Chế độ nước sông có hai mùa là mùa lũ và mùa cạn. Vào mùa lũ, nước sông lên nhanh nhưng cũng rút nhanh.

Tham khảo!
* Yêu cầu số 1: Giới thiệu hát Then, múa Xòe
- Hát Then:
+ Hát Then là một loại hình diễn xướng âm nhạc dân gian của các dân tộc Tày, Nùng, Thái,… thường được tổ chức vào những dịp lễ quan trọng.
+ Thông qua các làn điệu khác nhau của Then, người dân mong muốn những điều may mắn và cuộc sống tốt lành.
+ Thực hành Then của người Tày, Nùng, Thái được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại vào các năm 2019.
- Múa xòe:
+ Xoè là loại hình múa truyền thống đặc sắc của người Thái, được biểu diễn trong các dịp lễ, tết, ngày vui của gia đình, dòng họ, bản mường....
+ Những điệu xoè chứa đựng ước mơ, khát vọng và là niềm tự hào của người Thái.
+ Năm 2021, nghệ thuật Xòe Thái đã được được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại.
* Yêu cầu số 2: Nhận xét:
- Các loại hình nghệ thuật như hát Then, múa Xòe,… đã thể hiện đời sống tinh thần phong phú và những mơ ước, khát vọng về một cuộc sống tốt đẹp của cư dân ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Đồng thời, các loại hình nghệ thuật này cũng góp phần làm phong phú thêm kho tàng di sản văn hóa của dân tộc Việt Nam.

Tham khảo:
- Một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: Mường, Tày, Nùng, Dao, Thái, Mông,..
- Những nơi có mật độ dân thấp dưới 100 người/km2 ở khu vực vùng núi, trung du và nông thôn.
- Những nơi có mật độ dân cao trên 400 người/km2 ở khu vực thành thị, nơi tập trung buôn bán đông đúc.
- Sự phân bố dân cư khu vực không đồng đều. Cao ở vùng thành thị, khu nhiều chợ cơ sở hạ tầng phát triển và thấp ở các vùng điều kiện tự nhiên, kinh tế khó khăn.

Tham khảo:
- Một số mỏ khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
+ Mỏ khai thác than đá ở Quảng Ninh.
+ Mỏ khai thác sắt, than đá ở Thái Nguyên.
+ Mỏ khai thác sắt, A-pa-tít ở Lào Cai.
+ Mỏ khai thác Bô-xít ở Cao Bằng.
- Một số sản phẩm có nguồn gốc từ khoáng sản là:
+ Phân lân (có nguồn gốc từ A-pa-tít).
+ Vật liệu xây dựng (có nguồn gốc từ đá vôi).

Tham khảo:
- Tên lễ hội: Lễ hội Gầu Tào
- Thời gian: tổ chức vào đầu năm mới.
- Hoạt động chính: tổ chức các trò chơi dân gian truyền thống như: kéo co, đánh cù, múa khèn, múa ô, thổi sáo, thi hát đối giao duyên,…
- Ý nghĩa: cúng tạ trời đất, cầu phúc, cầu mưa thuận gió hòa và mùa màng bội thu

Tham khảo:
- Một số dân tộc: Kinhm Mông, Dao, Tày, Thái, Mường, Nùng,...
- Khu vực có mật độ dân số dưới 100 người/km²: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn
- Khu vực có mật độ dân số trên 200 người/km²: Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh
- Nhận xét về sự phân bố dân cư: Dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phân bố không đều. Nơi có địa hình thấp dân cư tập trung đông đúc, ở các vùng núi cao dân cư thưa thớt.

Tham khảo:
Người Mường là dân tộc sống ở khu vực trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam. Năm 1999, người Mường có 1.137.515 người. Người Mường sống định canh, định cư tại những thung lũng hẹp. Họ làm nông nghiệp lúa nước và có thêm nương rẫy phụ trợ
Đàn tính
Tính tẩu/đàn tính?