K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đề thi học sinh giỏi hóa thành phố Nha Trang Khánh Hòa

Câu 1:

Bảng dưới đây cho biết độ tan của một số muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ

Nhiệt độ 20 30 40 50 60

Độ tan(g/100g nước) 5 11 18 28 40

a.Vẽ sợ đồ biểu diễn S của muối trong nước (tung là chất tan)

b.Căn cứ vào đồ thị,hãy ước lượng độ tan của muối ở 25 độ C và 55 độ C

c.Tính số gam muối thu trong

1.200g nước để có dd bão hòa ở 20 độ C

2.2kg nước để có dd bão hòa ở 50 độ C

Câu 2:

Cho A là oxit,B là muối,C và D là kim loại.Chọn chất phù hợp và hoàn thành các PTPỨ sau

A+HCl->2 muối +H2O C+muối->1 muối

B+NaOH->2 muối + H2O D+muối-> 2 muối

Câu 3:

1.Hoàn thành dãy chuyển hóa: KClO3->B->C->D->E->Al2(SO4)3->BaSO4

2.Các chất bột đựng trong 4 lọ khác nhau (không nhãn) gồm Al,Fe,CuO,Fe2O3.Bằng pphh,hãy dùng 1 chất duy nhất để nhận biết.Viết PTHH

Câu 4:

Phân tích chất A thấy có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là 27,38% Na 1,19%H 14,29%C và còn lại là oxi

a.Tìm CTPT của A và gọi tên

b.Hãy giải thích vì sao chất A dùng để chữa bệnh đau dạ dày ?

Câu 5:

Cho 578g dd AgNO3 5% pứ với 153,3 g dd HCl 10% thu được dd A và kết tủa trắng có m=24g sau khi sấy khô

a.Tính H% pứ

b.Tính C% các chất trong dd A

c.Tính V dd NaOH 0,3M để trung hòa dd A

Câu 6:

Một loại thuốc súng có thành phần C,S và muối X được trộn theo đúng tỉ lệ của PTPỨ nổ.Lấy 62,2g thuốc súng cho vào bình thép chịu áp suất không có kk.Đốt nóng bình cho pứ xảy ra hoàn toàn,sau pứ thu được hh 2 khí và 1 rắn Y.Hỗn hợp khí có khối lượng gấp 27 lần khối lượng của khó có cùng thể tích,ở cùng một điều kiện,nhiệt độ và p.Một trong hai khí là SO2,còn lại có khả năng làm đục nước vôi trong.Áp suất trong bình lúc này là P,trong điều kiện đó 19,2g O2 cũng có áp suất P.Y gồm 2 nguyên tố có tỉ lệ số nguyên tử là 1:1.Hòa tan Y vào nước rồi cho dd AgNO3 dư vào thì thu được 57,4g kết tủa AgCl.

a.Xác định công thức X,Y

b.Viết PTPỨ nổ của thuốc súng,biết pứ sinh ra khí nitơ và khí cacbonic

Câu 7:

1.Rau quả nếu bảo quản trong kk (21%O2 0,03%CO2 còn lại là N2 và ...)thì rau quả sẽ chín sau vài ngày.Rau quả tươi nếu được bảo quản trong đk hạ thấp hàm lượng O xuống dưới 21% và tăng hàm lượng cacbon ddixioxit ở nhiệt độ thích hợp thì thời gian bảo quản tăng đáng kể.Trong một kho bảo quản xoài có diện tích 200m2 và có chiều cao 4m,người ta rút bớt O2 và tăng CO2 bằng cách đốt metan (CH4) trong kho kín rồi hạ nhiệt độ xuống O độ C

a.Tính hàm lượng cacbon đioxit trong kho khi lượng oxit được rút tới 5%

b.Người ta vào kho lạnh cần có những thiết bị bảo hộ gì?Vì sao?

6
14 tháng 11 2017

Fe3O4+HCl\(\rightarrow\) FeCl2+FeCl3+H2O

Fe+FeCl3\(\rightarrow\) FeCl2

Ca(HCO3)2+NaOH\(\rightarrow\) CaCO3+Na2CO3+H2O

Cu+FeCl3\(\rightarrow\) CuCl2+FeCl2

\(\Rightarrow\)A:Fe3O4;

B:Ca(HCO3)2

C:Fe

D:Cu

Chúc bạn học tốt!

14 tháng 11 2017

Câu 3:

1, 2KClO3\(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl+3O2 O2+SO2\(\xrightarrow[V2O5]{t^o}\) SO3 SO3+H2O\(\rightarrow\)H2SO4 3H2SO4+2Al\(\rightarrow\)Al2(SO4)3+3H2 Al2(SO4)3+3BaCl2\(\rightarrow\) 3BaSO4\(\downarrow\) +2AlCl3
12 tháng 12 2021

A là Fe3O4

B là KHCO3

C là Fe

D là C

12 tháng 12 2021

PTHH 

\(Fe_3O_4+HCl->FeCl_2+FeCl_3+H_2O\)

\(KHCO_3+NaOH->K_2CO_3+Na_2CO_3+H_2O\)

\(Fe+FeCl_3->FeCl_2\)

\(C+H_2SO_{4đn}->CO_2+H_2O+SO_2\)

tự cân bằng pt 

2 tháng 12 2017

1 )

Xác định

Vì Nhôm ( Al) phù hợp với các đặc điểm của A , Al có hóa trị không đổi là (III) , bạc , nhẹ(D = 2,7 d/cm^3) ,trắng nên A là Al

B là AlCl3

C là NaAlO2

D là Al(OH)3

I là Al2O3

Vì B,C,D,I đều là các hợp chất của Al nên E, H ,G không phải là hợp chất của Al

E : H2 ; G H2O ; H là O2

...

Mong bạn post lại đề câu 1 này , vì ko có sơ đồ rõ ràng nên ko thể viết PTHH được :)

2 tháng 12 2017

Tinh thể Hidrat chỉ mình với!!!? | Yahoo Hỏi & Đáp tham khảo :)

11 tháng 6 2017

Ở 80oC, 100 gam nước hòa tan 51 gam KCl tạo ra 151 gam dd KCl bão hòa

=> 400 gam nước hòa tan 204 gam KCl tạo ra 604 gam dd KCl bão hòa

Gọi n là số mol muối KCl kết tinh (n>0)

=> mKCl (kt)= 74,5n (g)

Ở 20oC

\(34=\dfrac{204-74,5n}{400}\times100\)

=> \(n\approx0,9128\left(mol\right)\)

=> mKCl (kt)= 0,9128\(\times\)74,5= 68,0036 (g)

23 tháng 5 2018

* Ở 800C

100g nước có 28,3 gam chất tan

Hay 128,3 gam dung dịch có 28,3 gam chất tan

⇒ 1026,4 gam có dung dịch có \(\dfrac{1026,4.28,3}{128,3}=226,4gam\) chất tan

\(\Rightarrow m_{H_2O}=m_{dd}-m_{ct}=1026,4-226,4=800\left(g\right)\)

* Ở 100C

100 gam nước có 9 gam chất tan

109 gam dung dịch có 9 gam chất tan

\(\Rightarrow\left(1026,4-395,4\right)g=631\) gam dung dịch có \(\dfrac{631.9}{109}\approx52\) gam chất tan

\(\Rightarrow m_{H_2O}=m_{dd}-m_{ct}=631-52=579\left(g\right)\)

Vậy khối lượng nước đi vào kết tinh là: 800 - 579 = 221g

Khối lượng M2SO4 đi vào kết tinh là: 226,4 - 52 = 174,4g

Ta có:

\(M_2SO_4.nH_2O\)

174,4 ---- 221

mà 7 < n < 12

Lập bảng:

Lập bảng :

n 8 9 10 11
M2SO4 111,36 127,8 142 156,2

Chọn n = 10 và M2SO4 = 142 g

\(\Rightarrow M=\dfrac{142-96}{2}=23g\)

Vậy công thức của muối ngậm nước trên là Na2SO4.10H2O

24 tháng 5 2018

*Ở 80oC:

-Cứ 100g nước hòa tan đc tối đa 28,4 g muối sunfat tạo thành 128,3g dd muối sunfat bão hòa

-Cứ x g nước hòa tan dc tối đa y g muối sunfat tạo thành 1026,4g dd bão hòa

=>mH2O/80oC = x = = 800 g

=> mM2SO4/80oC = y = mdd - mH2O = 1026,4 - 800 = 226,4 g

KL dd sau khi hạ to là:

mdd sau khi hạ to = 1026,4 - 395,4 = 631 g

*Ở 10oC

Cứ 100g nước hòa tan tối đa 9 g chất tan tạo thành 109g dd bão hòa

Vậy 631g dd bão hòa có z g nước hòa tan với t g chất tan

mH2O = \(\dfrac{631.100}{109}\) = 578,9 g

=> mct = t = mdd - mH2O = 631 - 578,9 = 52,1 g

=> Khối lượng của chất tan trong tinh thể là:

mct/tt = mct/80oC - mct/10oC

= 226,4 - 52,1 = 174,3 g

mH2O = mtt - mct = 395,4 - 174,3 = 221,1 g

Ta có:

\(\dfrac{mH2O}{mM2SO4}\) = \(\dfrac{18n}{2.M_M+96}\) = \(\dfrac{221,1}{174,3}\)

=> 18n . 174,3 = (2 . MM + 96) 221,1

⇔ 3137,4n = 442,2MM + 21225,6

⇔ MM = \(\dfrac{3137,4n-21225,6}{442,2}\) = 7n - 48

Vì 12>n>7 nên ta có giá trị của MM theo bảng sau:

n 8 9 10 11
MM 8,72 15,81 23 30
Loại Loại Nhận Loại

Vậy n=10 ; MM = 23 g/mol

=> NTK(M) = 23 đvC

=> M là Natri ( Na)

Vậy CTHH của muối ngậm nước là: Na2SO4. 10H2O

8 tháng 6 2018

*Ở 80oC:

-Cứ 100g nước hòa tan đc tối đa 28,4 g muối sunfat tạo thành 128,3g dd muối sunfat bão hòa

-Cứ x g nước hòa tan dc tối đa y g muối sunfat tạo thành 1026,4g dd bão hòa

=>mH2O/80oC = x = = 800 g

=> mM2SO4/80oC = y = mdd - mH2O = 1026,4 - 800 = 226,4 g

KL dd sau khi hạ to là:

mdd sau khi hạ to = 1026,4 - 395,4 = 631 g

*Ở 10oC

Cứ 100g nước hòa tan tối đa 9 g chất tan tạo thành 109g dd bão hòa

Vậy 631g dd bão hòa có z g nước hòa tan với t g chất tan

mH2O = 631.100109631.100109 = 578,9 g

=> mct = t = mdd - mH2O = 631 - 578,9 = 52,1 g

=> Khối lượng của chất tan trong tinh thể là:

mct/tt = mct/80oC - mct/10oC

= 226,4 - 52,1 = 174,3 g

mH2O = mtt - mct = 395,4 - 174,3 = 221,1 g

Ta có:

mH2OmM2SO4mH2OmM2SO4 = 18n2.MM+9618n2.MM+96 = 221,1174,3221,1174,3

=> 18n . 174,3 = (2 . MM + 96) 221,1

⇔ 3137,4n = 442,2MM + 21225,6

⇔ MM = 3137,4n−21225,6442,23137,4n−21225,6442,2 = 7n - 48

Vì 12>n>7 nên ta có giá trị của MM theo bảng sau:

n 8 9 10 11
MM 8,72 15,81 23 30
Loại Loại Nhận Loại

Vậy n=10 ; MM = 23 g/mol

=> NTK(M) = 23 đvC

=> M là Natri ( Na)

Vậy CTHH của muối ngậm nước là: Na2SO4. 10H2O

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

5 tháng 8 2019
https://i.imgur.com/dO9PRYw.jpg
5 tháng 8 2019
https://i.imgur.com/tX4DHFz.jpg
19 tháng 3 2020

a) + b) luôn nha

1) S+O2--->SO2

2) 2SO2+O2--->2SO3

3) SO3+H2O--->H2SO4

4) H2SO4+ 2NaCl--->Na2SO4+2HCl

5) Na2SO4+BaCl2--->2NaCl+BaSO4

23 tháng 5 2018

Khối lượng muối trong 1026,4 gam dung dịch bão hoà (80°C):
1026,4.28,3/(100 + 28,3) = 226,4(g)
Khi làm nguội dung dịch thì tách ra 395,4g tinh thể. Phần dung dịch còn lại có khối lượng: 1026,4 - 395,4 = 631(g)
Khối lượng muối trong 631 gam dung dịch bão hoà (10°C):
631.9/(9 + 100) = 52,1(g)
Khối lượng muối trong tinh thể:
226,4 - 52,1 = 174,3(g)
Khối lượng nước trong tinh thể:
395,4 - 174,3 = 221,1(g)

Trong tinh thể, tỉ lệ khối lượng nước và muối là:
mH2O/mM2SO4 = 18n/(2M + 96) = 221,1/174,3
Suy ra M = 7,1n - 48
7 < n < 12. Cho n các giá trị nguyên từ 8 đến 11 để tìm M.

n ____ 8 ____ 9 ____ 10 ____ 11
M___ 8,8 __ 15,9 ___ 23 ___ 30,1

Vậy n = 10, M = 23
Công thức muối ngậm nước là Na2SO4.10H2O

24 tháng 5 2018

*Ở 80oC:

-Cứ 100g nước hòa tan đc tối đa 28,4 g muối sunfat tạo thành 128,3g dd muối sunfat bão hòa

-Cứ x g nước hòa tan dc tối đa y g muối sunfat tạo thành 1026,4g dd bão hòa

=>mH2O/80oC = x = = 800 g

=> mM2SO4/80oC = y = mdd - mH2O = 1026,4 - 800 = 226,4 g

KL dd sau khi hạ to là:

mdd sau khi hạ to = 1026,4 - 395,4 = 631 g

*Ở 10oC

Cứ 100g nước hòa tan tối đa 9 g chất tan tạo thành 109g dd bão hòa

Vậy 631g dd bão hòa có z g nước hòa tan với t g chất tan

mH2O = 631.100109631.100109 = 578,9 g

=> mct = t = mdd - mH2O = 631 - 578,9 = 52,1 g

=> Khối lượng của chất tan trong tinh thể là:

mct/tt = mct/80oC - mct/10oC

= 226,4 - 52,1 = 174,3 g

mH2O = mtt - mct = 395,4 - 174,3 = 221,1 g

Ta có:

mH2OmM2SO4mH2OmM2SO4 = 18n2.MM+9618n2.MM+96 = 221,1174,3221,1174,3

=> 18n . 174,3 = (2 . MM + 96) 221,1

⇔ 3137,4n = 442,2MM + 21225,6

⇔ MM = 3137,4n−21225,6442,23137,4n−21225,6442,2 = 7n - 48

Vì 12>n>7 nên ta có giá trị của MM theo bảng sau:

n 8 9 10 11
MM 8,72 15,81 23 30
Loại Loại Nhận Loại

Vậy n=10 ; MM = 23 g/mol

=> NTK(M) = 23 đvC

=> M là Natri ( Na)

Vậy CTHH của muối ngậm nước là: Na2SO4. 10H2O