K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

ĐỀ SỐ 1

PHÒNG GD&ĐT HOÀNH BỒ
TRƯỜNG TH&THCS KỲ THƯỢNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Vật lý 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

I/ Trắc nghiệm: (3,0 điểm)

Câu 1. Định luật Jun-Len xơ cho biết điện năng biến đổi thành:

A. Cơ năng B. Hóa năng C. Năng lượng ánh sáng D. Nhiệt năng

Câu 2. Biểu thức nào dưới đây là của định luật Ôm:

A. I = U.R B. R = U/I C. I = U/R D. U = I.R

Câu 3. Trong mạch gồm các điện trở R1 = 6 Ω; R2 = 12 Ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

A. 4 Ω B. 6 Ω C. 9 Ω D. 18 Ω

Câu 4. Vật nào sau đây ứng dụng hoạt động từ của dòng điện?

A. Bàn là B. Bóng đèn dây tóc C. Động cơ điện D. Nồi cơm điện

Câu 5. Chọn câu sai: Các đặc điểm của từ phổ của nam châm là:

A. Càng gần nam châm các đường sức từ càng gần nhau hơn.
B. Các đường sức từ là các đường cong khép kín.
C. Mỗi một điểm có nhiều đường sức từ đi qua.
D. Chỗ nào đường sức từ dày thì từ trường mạnh, chỗ nào đường sức từ thưa thì từ trường yếu.

Câu 6. Nam châm điện được sử dụng trong các dụng cụ nào dưới đây?

A. Chuông điện B. Máy tính bỏ túi C. Bóng đèn điện D. Đồng hồ đeo tay

2
25 tháng 12 2017

I) Trắc nghiệm

1.D

2.C

3.D

4.C

5.C

6.A

II) Tự luận

Câu 7 :

Điện học lớp 9

a) Vẽ các đường đường sức từ bên trong ống dây và chiều các đường sức từ.

Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta có :

+ chiều của dòng điện trong mạch điện từ cực (+) qua các vật dẫn đến cực (-) nguồn điện

Chiều các đường sức từ là ra Bắc(N) vào Nam(S)

b) Từ cực của ống dây : A là cực nam(S) , B là cực bắc(N)

Từ cực của kim nam châm : Đỏ(N) , xanh(S)

c) Có 2 cách để làm tăng từ trường của ống dây : \(\left\{{}\begin{matrix}Tăng.CDĐ.chạy.qua.ống.dây\\Tăng.số.vòng.dây\end{matrix}\right.\)

Câu 8 :

Tóm tắt :

Cho :

Bóng đèn : 12V - 6W

R2=R3 = 20Ω

UAB = 15V

---------------------------------

Rtđ = ? I = ?

Giải

a, 12V - 6W là Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn. Đèn hoạt động bình thường khi dùng đúng hiệu điện thế định mức và khi đó công suất tiêu thụ của bóng đúng bằng công suất định mức.

Ta có : P = \(U.I.t=\dfrac{U^2}{R^{ }}\) => R = \(\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{12^2}{6}=24\left(\Omega\right)\)

b) Điện trở tương đương của đoạn mạch là :

RAB = \(R1+R23=24+\dfrac{20.20}{20+20}=34\left(\Omega\right)\) ( Vì R1nt(R2//R3))

Số chỉ của ampe là :

I = \(\dfrac{UAB}{RAB}=\dfrac{15}{34}=0,44\left(I\right)\)

Đáp số : ...

25 tháng 12 2017

II/ Tự luận (7,0 điểm)

Câu 7 (3,0 điểm)

Cho mạch điện như hình vẽ: Khi đóng khóa K kim nam châm bị hút vào ống dây.

Đề thi hk1 môn Vật lý lớp 9

a, Hãy vẽ các đường sức từ bên trong ống dây và chiều các đường sức từ.

b, Xác định từ cực của ống dây và kim nam châm

c, Nêu các cách để làm tăng từ trường của ống dây. Vẽ lại hình vào bài làm

Câu 8 (4,0 điểm)

Cho mạch điện như hình vẽ

Đề thi hk1 môn Vật lý lớp 9
Bóng đèn ghi 12V - 6W; R2 = R3 = 20, UAB = 15V

a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi trên đèn và tính điện trở của bóng đèn.

b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và số chỉ của ampe kế.

9 tháng 7 2018

a) mạch ((R3//R4)ntR2)//R1=>Rtđ=7,5\(\Omega\)

b) R342//R1=>U324=U1=U

=>I1=\(\dfrac{U}{15}A\)

Vỉ R34ntR2=>I34=I2=\(\dfrac{U}{15}A\)

Vì R3//R4=>U3=U4=U34=I34.R34=\(\dfrac{U}{15}.5=\dfrac{U}{3}V\)=>I3=\(\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{U}{3.10}\)

=>I4=\(\dfrac{U4}{10}=\dfrac{U}{3.10}A\)

ta có Ia=I1+I3=3A=>\(\dfrac{U}{15}+\dfrac{U}{30}=3=>U=30V\)

Thay U=30V tính được I1=2A;I2=2A;I4=1A;I3=1A

Vậy........

3 tháng 12 2016

a, 7.5 ôm

b. uab= 30 v, i=4a. i4=1a=i3, i2=2a, i1=2a

4 tháng 12 2016

a) Điện trở tương đương đoạn mạch :

\(R = R_1 + R_2 + R_3 = 20 + 30 + 40 = 90 (\Omega) \quad\)

b) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB :

\(U = IR = 0,2 \cdot 90 = 18 (V) \quad\)

c) Do \(R_1 \; nt \; R_2 \; nt \; R_3\) nên \(I_1 = I_2 = I_3 = I = 0,2 (A) \quad\)

Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở :

\(U_1 = I_1 R_1 = 0,2 \cdot 20 = 4 (V) \quad\)

\(U_2 = I_2 R_2 = 0,2 \cdot 30 = 6 (V) \quad\)

\(U_3 = I_3 R_3 = 0,2 \cdot 40 = 8 (V) \quad\)

Đề kiểm tra học kì 1 môn Lý lớp 9 - đề số 1 I/ TRẮC NGHIỆM: (4đ) Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Đặt hiệu điện thế U=12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 =40W và R2=80W mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là: A. 0,1A B. 0,15A C. 0,45A D. 0,3A Câu 2: Cho hai điện trở R1=30W, R2=20W mắc song song với nhau. Điện trở...
Đọc tiếp

Đề kiểm tra học kì 1 môn Lý lớp 9 - đề số 1

I/ TRẮC NGHIỆM: (4đ)

Chọn câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Đặt hiệu điện thế U=12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 =40W và R2=80W mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là:

A. 0,1A B. 0,15A C. 0,45A D. 0,3A

Câu 2: Cho hai điện trở R1=30W, R2=20W mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

A. 10W B. 50W C. 12W D. 600W

Câu 3: Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào:

A. Chiều dòng điện

B. Chiều lực điện từ

C. Chiều quay của nam châm

D. Chiều ống dây.

Câu 4: Một bóng đèn điện có ghi 220V-100W được mắc vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn sử dụng 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 30 ngày là:

A. 12kW.h B. 43200kW.h

C. 4320000J D. 1440kW.h

Câu 5: Công suất điện cho biết:

A. Khả năng thực hiện công của dòng điện

B. Năng lượng của dòng điện

C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian

D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện.

Câu 6: Cách làm nào sau đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?

A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.

B. Nối hai cực của nam châm vào hai đầu cuộn dây dẫn.

C. Đưa một cực của ăc quy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

Câu 7: Công thức nào sau đây không phải công thức tính công của dòng điện?

A. A= UIt B. I2Rt

C.A= IRt D.

Câu 8: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch.

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mối điện trở mắc trong đoạn mạch.

C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mối điện trở mắc trong đoạn mạch.

D. Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng các điện trở thành phần.

3
24 tháng 12 2017

Đề có gì đó sai , R đơn vị là Ω không phải W

I) Trắc nghiệm

Câu 1 : A

Câu 2 : C

Câu 3 : A

Câu 4 : A

Câu 5 : C

Câu 6 : D

Câu 7 : C

Câu 8 : C

II) Tự luận

Câu 1 :

Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta có :

Điện học lớp 9

Câu 2:

Tóm tắt :

Cho :

R1nt(R2//R3)

R1 = 9Ω

R2 = 15Ω

R3 = 10Ω

I3 = 0,3A

-----------------------------

I1 = ?

I2 = ?

UAB = ?

Giải :

a) Cường độ dòng điện I1 , I2 đi qua các điện trở R1, R2 là :

Ta có :

\(U3=I3.R3=0,3.10=3\left(V\right)\)

=> U23 = U2 = U3 = 3(V) ( Vì R2//R3)

=> I2 = \(\dfrac{3}{15}=0,2\left(A\right)\)

=> I23 = 0,2 + 0,3 = 0,5A

=> I1 = I23 = IAB = 0,5A ( Vì R1nt R23 )

b) Hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch AB là :

Ta có :

UAB = U1 + U23 = 9.0,5 + 3 = 7,5(V) ( Vì R1ntR23)

Câu 3 :

Tóm tắt:

Cho Bếp điện có :

R=80Ω

I=2,5A

a, t=1s. Tính Qtỏa

b, m=1,5kg

t10=200C

t20=1000C

t=20 phút

c=4200J/kg.K

Tính H

c, A=?

Giải :

a) Nhiệt lượng tỏa ra trong 1s:

Q= I2Rt=2,52.80.1=500J

b)

Nhiệt lượng bếp thu vào:

Q1= mc(t2- t1) = 1,5.4200.(100-20)=472500J

Nhiệt lượng tỏa ra trong 20 phút:

Q = I2Rt=2,52.80.20.60=600000J

=> H = \(\dfrac{Qi}{Qtp}.100\%=\dfrac{472500}{600000}.100\%=78,75\%\)

c)

Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày, mỗi ngày 3 giờ:

A= I2Rt=2,52.80.30.3.3600 =162 000 000J= 45kW.h

Tiền điện phải trả:

45.900=40500 (đ)

24 tháng 12 2017

II/ TỰ LUẬN( 6đ)

Câu 1: (1đ) Xác định các yếu tố còn lại trong hình vẽ.

De kiem tra hoc ki 1 lop 9 mon vat Ly nam 2013 (Phan 1)

Câu 2: (2,5đ) Cho đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ trong đó R1=9W, R2=15W, R3=10W. Dòng điện đi qua R3 có điện trở I3=0,3A

De kiem tra hoc ki 1 lop 9 mon vat Ly nam 2013 (Phan 1)

a) Tính cường độ dòng điện I1, I2 đi qua

các điện trở R1, R2.

b) Tính hiệu điện thế hai đàu đoạn mạch AB

Câu 3: (2,5đ) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80W và cường độ dòng điện qua bếp khi đó I=2,5A.

a) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây.

b) Dùng bếp để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu là 250C thì thời gian đun sôi nước là 20 phút. Tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước c= 4200J/kg.K

c) Mỗi nhày sử dụng bếp trong 3 giờ. Tính tiền điện phải trả trong 30 ngày, nếu giá 1kW.h là 900 đồng.

Mình cần gấp, siêu gấp, mong m.n giúp đỡ mik hết sức...Thời hạn của mình từ 16/10 - (22h) 18/10. Bài 1: Hai dây làm bằng đồng có cùng chiều dài, biết dây thứ nhất có đg kính gấp 3 lần dây thứ hai. So sánh R1 và R2 Bài 2: Cho hai điện trở R1= 30\(\Omega\) và R2= 20\(\Omega\) mắc song song vs nhau. Vào nguồn điện có hiệu điện thế U= 12V a/ Vẽ sơ đồ và tính điện trở tương đương của đoạn mạch...
Đọc tiếp

Mình cần gấp, siêu gấp, mong m.n giúp đỡ mik hết sức...heheThời hạn của mình từ 16/10 - (22h) 18/10.
Bài 1: Hai dây làm bằng đồng có cùng chiều dài, biết dây thứ nhất có đg kính gấp 3 lần dây thứ hai. So sánh R1 và R2
Bài 2: Cho hai điện trở R1= 30\(\Omega\) và R2= 20\(\Omega\) mắc song song vs nhau. Vào nguồn điện có hiệu điện thế U= 12V
a/ Vẽ sơ đồ và tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó.
b/ Tính cường độ dòng điện wa mỗi điện trở và của mạch chính.
c/ Tính điện năng tiêu thụ của mạch trong 10 phút.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó có R1= 6\(\Omega\) , R2= 4\(\Omega\) , R3= 1,6\(\Omega\) ; UBC= 4,8V
Bài tập Vật lý
a/ Tính điện trở toàn mạch ?
b/ Xác định hiệu điện thế giữa hai điểm A và C ?
c/ tính điện năng tiêu thụ của mạch trong 10 phút ?
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó:
R1= 2\(\Omega\) , R2= 3\(\Omega\) , R3= 5\(\Omega\) ; Ampe kế chỉ 2A
Bài tập Vật lý
a/ Tính điện trở của mạch ?
b/ Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở và số chỉ của Vôn kế V ?
c/ Tính nhiệt lượng tỏa ra ở R3 trong 5 phút ?

...( Còn tiếp )...

4
17 tháng 10 2017

Bài 2 :

Tự ghi toám tắt nha !

a) sơ đồ :

Đoạn mạch nối tiếp

b) Vì R1 // R2 nên ta có :

\(U=U1=U2\)

\(I=I1+I2\)

Rtđ = \(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{30.20}{30+20}=12\left(\Omega\right)\)

Cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở là :

\(I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{12}{30}=0,4\left(A\right)\)

\(I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{12}{20}=0,6\left(A\right)\)

Cường độ dòng điện đi qua mạch chính là :

\(I_{TM}=\dfrac{U}{Rt\text{đ}}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\)

c) điện năng tiêu thụ của mạch trong 10 phút là :

\(A=P.t=U.I.t=12.1.10.60=7200\left(J\right)\)

17 tháng 10 2017

Bài 3 :

Tự ghi tóm tắt :

Bài làm :

a) Điện trở toàn mạch là

\(R_{TM}=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}+R3=\dfrac{6.4}{6+4}+16=18,4\left(\Omega\right)\) ( vì ( R1//R2) nt R3)

b) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn B và C là :

\(I_{BC}=\dfrac{U_{BC}}{Rt\text{đ}}=\dfrac{4,8}{\dfrac{6.4}{6+4}}=2\left(A\right)\)

hiệu điện thế giữa hai điểm A và C

\(U_{AC}=I_{AC}.R3\)

Mà R3 nt (R1//R2) nên :

\(I_{TM}=I_{AC}=I_{BC}\) = 2 (A)

=> U\(_{AC}=I_{AC}.R3=2.16=32\left(V\right)\)

c) điện năng tiêu thụ của mạch trong 10 phút là :

\(A_{TM}=U_{TM}.I_{TM}.t=\left(32+4,8\right).2.10.60=44160\left(J\right)\)

Câu 1: Công thức của định luật Ohm làA. I = U/RC. I = R/UB. R = U/ID. U = I.RCâu 2: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở?A. Oát (W)                   B. Ôm (Ω)                    C. Ampe (A)                 D. Vôn (V)I (A)U (V)OCâu 3: Học sinh vẽ đồ thị sau khi làm thí nghiệm xác định mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế đặt vào hai...
Đọc tiếp

Câu 1: Công thức của định luật Ohm là

A. I = U/R

C. I = R/U

B. R = U/I

D. U = I.R

Câu 2: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở?

A. Oát (W)                   B. Ôm (Ω)                    C. Ampe (A)                 D. Vôn (V)

I (A)

U (V)

O

Câu 3: Học sinh vẽ đồ thị sau khi làm thí nghiệm xác định mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Đồ thị nào vẽ đúng?

 

A.

I (A)

U (V)

O

B.

 

 

I (A)

U (V)

O

C.

 

 

 

I (A)

U (V)

O

D.

 

 

Câu 4: Nội dung định luật Ohm là:

A. Cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ với điện trở của dây.

B. Cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây và không tỉ lệ với điện trở R của dây.

C. Cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở R của dây.

D. Cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở R của dây.

Câu 5: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm:

……… của dây dẫn càng lớn thì dòng điện bị cản trở càng nhiều.

A. Hiệu điện thế                       B. Cường độ dòng điện              C. Điện trở                   D. A và B đều đúng

Câu 6: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó là 36 V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là bao nhiêu?

A. 1 A                          B. 1,5 A                        C. 2 A                          D. 0,5 A                      

Câu 7: Một đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp R1 = 3 Ω, R2 = 5 Ω và R3 = 7 Ω. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

A. 8 Ω                          B. 12 Ω                        C. 10 Ω                        D. 15 Ω

Câu 8: Cho hai điện trở mắc song song R2 = 10 Ω và R3 = 30 Ω. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

A. 40 Ω                        B. 7,5 Ω                       C. 0,13 Ω                   D. 20 Ω

Câu 9: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 10 Ω và R2. Biết R= 15 Ω. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. R2 = 25 Ω và mắc nối tiếp với R1

B. R2 = 25 Ω và mắc song song với R1

C. R2 = 5 Ω và mắc nối tiếp với R1        

D. R2 = 5 Ω và mắc song song với R1

Câu 10: Đặt một hiệu điện thế U = 6 V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp R1 = 3 Ω, R2 = 5 Ω và R3 = 7 Ω. Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R1 là:

A. 6 V                          B. 2 V                          C. 2,8 V                        D. 1,2 V          

Câu 11: Cho hai điện trở mắc song song R1 = 12 Ω và R2 = 4 Ω. Biết cường độ dòng điện đi qua điện trở R1 là 0,15 A. Cường độ dòng điện trong mạch là:

A. 0,6 A                       B. 5,4 A                        C. 0,1125 A                  D. 0,45 A

A

B

R1

R2

R3

+

_

 

Câu 12: Cho mạch điện có sơ đồ như hình dưới, trong đó các điện trở R1 = 9 Ω, R2 = 15 Ω và R­3 = 10 Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB:

 

A. 34 Ω

C. 3,6 Ω

B. 15 Ω

D. 39,7 Ω

A

B

R1

R2

R3

+

_

Câu 13: Cho mạch điện có sơ đồ như hình dưới, trong đó các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 15 Ω và R­3 = 5 Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB:

 

A. 20 Ω

C. 10 Ω

B. 25 Ω

D. 4 Ω

A

B

R1

R2

R3

+

_

 

Câu 14: Cho mạch điện có sơ đồ như hình dưới, trong đó các điện trở R1 = 14 Ω, R2 = 8 Ω và R­3 = 24 Ω. Dòng điện đi qua R1 có cường độ là 0,4 A. Hiệu điện thế UAB là:

 

A. 8 V

C. 1,68 V

B. 18,4 V

D. 6 V

A

B

R1

R2

R3

+

_

Câu 15: Cho mạch điện có sơ đồ như hình dưới, trong đó các điện trở R1 = 12 Ω, R2 = 2 Ω và R­3 = 6 Ω. Biết dòng điện đi qua R3 có cường độ là 0,35 A. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 và R2 là:

 

A. 0,05 A

C. 0,35 A

B. 0,15 A

D. 1 A

 

Câu 16: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 và R2. Biểu thức nào sau đây đúng?

A. U = U1 = U2

B. U = U1 + U2

C. U ≠ U1 = U2

D. U1 ≠ U2

Câu 17: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng?

A. RAB = R1 + R2

B. IAB = I1 = I2

C.

D. UAB = U1 + U2

Câu 18: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì:

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

Câu 19: Câu phát biểu nào sau đây là đúng?

Đối với mạch điện gồm các điện trở mắc song song thì:

A. Cường độ dòng điện qua các điện trở là như nhau.

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng nhau.

C. Hiệu điện thế hai đầu mạch bằng tổng hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.

D. Điện trở tương đương của mạch bằng tổng các điện trở thành phần.

 

0
3 tháng 2 2017

a) sơ đồ mạch điện như sau : Đ1nt Rx

b) Hiệu điện thế của bóng đèn khi sáng bình thường là : U=R*I =3*2=6V . Hiệu điện thế của hai đầu biến trở là : 12-6=6V . Vì hai bóng mắc nối tiếp nên có cùng cường độ dong điện là I=2A . => điện trở R2 phải có giá trị là : R2=U2/I =6/2=3 ôm.

c)Vì hợp chất nikelin có điện trở suất là: 0.4*10^-6 . Nên ta thay vào công thức tính điện trở của dây dẫn ta được : 60=0.4*10^-6 * d/2*10^-6 => d=300m

chắc là vậy , chưa chắc đã đúng đâu!!

28 tháng 12 2016

a) Rtd= \(\frac{1}{R_1}+\frac{1}{R_2}\)= \(\frac{1}{15}+\frac{1}{10}\)=6 \(\Omega\)

b) I=\(\frac{U}{R}\)(định luật ôm)=\(\frac{18}{6}\)=3(A)

30 tháng 12 2016

Rtđ viết sai

Giúp mình với, cần siêu siêu gấp lun... Giải các bài này trong phạm vi kiến thức lớp 9 HK I nha. Thank nhìu !!! Bài 5: Cho mạch như hình vẽ. Ampe kế và vôn kế là những dụng cụ đo lí tưởng. Vôn kế V1 chỉ 12V ; V2 chỉ 24V Ampe kế A chỉ 0,5A. a/ Tính điện trở tương đương của mạch ? b/ Tính chỉ số các R1 , R2 , R3 ? Biết R2 = 2 R3 Bài 6: a) Một dây bằng đồng có chiều dài l = 400m,...
Đọc tiếp

Giúp mình với, cần siêu siêu gấp lun...
Giải các bài này trong phạm vi kiến thức lớp 9 HK I nha. Thank nhìu !!!

Bài 5: Cho mạch như hình vẽ. Ampe kế và vôn kế là những dụng cụ đo lí tưởng.
Vôn kế V1 chỉ 12V ; V2 chỉ 24V
Ampe kế A chỉ 0,5A.
Bài tập Vật lý
a/ Tính điện trở tương đương của mạch ?
b/ Tính chỉ số các R1 , R2 , R3 ? Biết R2 = 2 R3
Bài 6:
a) Một dây bằng đồng có chiều dài l = 400m, tiết diện S = 2mm2. Tính điện trở của dây đồng biết điện trở suất của đồng là ( p nghiên )= 1,7.10-8 ôm/mét.
b) Một dây dẫn bằng nhôm có chiều dài l = 400m, đường kính tiết diện D= 2mm. Tính điện trở của dây nhôm biết điện trở suất của nhôm là ( p nghiên )=2,8.10-8
ôm/mét.
c) Một dây dẫn bằng Nikelin có l = 4m, điện trở R = 40 ôm . Tính tiết diện của dây biết điện trở suất của Nikelin = 0,4.10-6.
Bài 7: Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20 ôm. Dây điện trở của biến trở có điện trở suất 1,1.10-6 , có tiết diện là 0,5mm2 và đc quấn đều quanh 1 lõi sứ hình trụ có đg kính 2cm. Tính số vòng dây biến trở ?
Bài 8: Cho mạch điện như hình :
Trong đó Đèn 1 loại 6V - 12W ; Đèn 2 loại 6V - 6W ; U= 12V
Bài tập Vật lý
a/ Tính điện trở của mỗi đèn khi sáng bình thường ?
b/ Tính R tương đương của mạch
c/ Tinh công suất sản ra ở mỗi đèn,, đèn nào sáng hơn ? (coi điện trở của đèn là ko thay đổi).
Bài 9: Một ấm điện có ghi 220V - 1000W đc sử dụng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước ở 20oC. Bỏ wa nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa vào môi trường. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K . Tính thời gian đun sôi nước ?
Bài 10: Một ấm điện có ghi 200V - 1000W đc sử dụng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước ở 20oC. Biết nhiệt lượng hao phí do tỏa ra môi trường mất 20% , nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
a/ Tình thời gian đun sôi nước ?
b/ Nếu nguồn điện có hiệu điện thế U= 200V thì thời gian đun sôi nước thay đổi như thế nào ?
...END...

4
18 tháng 10 2017

Bài 6 :

a)

Tóm tắt :

\(\rho=1,7.10^{-8}\left(\Omega m\right)\)

\(l=400m\)

\(S=2mm^2=2.10^{-6}m^2\)

------------------------------------------

R = ?

Bài làm :

điện trở của dây đồng là :

\(R=\rho.\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}\dfrac{400}{2.10^{-6}}=340.10^{-2}=3,4\left(\Omega\right)\)

b) Tóm tắt :

\(\rho=2,8.10^{-8}\) \(\left(\Omega m\right)\)

\(l=400\left(m\right)\)

d = \(2mm\)

--------------------------------

R = ?

Bài làm :

điện trở của dây nhôm biết điện là :


\(R=\rho\dfrac{l}{S}\)

mà S = \(\dfrac{d.3,14}{4}.10^{-6}=\dfrac{2.3,14}{4}.10^{-6}=1,57.10^{-6}\left(m^2\right)\)

=> \(R=2,8.10^{-8}.\dfrac{400}{1,57.10^{-6}}\approx713,4.10^{-2}\approx7,134\left(\Omega\right)\)

c) Tóm tắt :

\(\rho=0,4.10^{-6}\) ( \(\Omega m\) )

\(l=4m\)

R = 40 (\(\Omega\))

---------------------------------

S = ?

Bài làm :

tiết diện của dây làm bằng Nikelin là :

\(R=\rho\dfrac{l}{S}=>S=\rho\dfrac{l}{R}=0,4.10^{-6}\dfrac{4}{40}=0,04.10^{-6}\left(m^2\right)\)

18 tháng 10 2017

Bài 7 :

Tóm tắt :

\(\rho=1,1.10^{-6}\left(\Omega m\right)\)

\(S=0,5mm^2=0,5.10^{-6}\left(m^2\right)\)

\(R=20\left(\Omega\right)\)

\(d=2\left(cm\right)\)

-----------------------------------------------------

n = ?

Bài làm :

Chiều dài của dây dẫn là :

\(R=\rho\dfrac{l}{S}=>l=\dfrac{R.S}{\rho}\) = \(\dfrac{20.0,5.10^{-6}}{1,1.10^{-6}}\approx9,1\left(m\right)\) = 9100(cm)

Chu vi của lõi sứ là :

C = 3,14.d = 3,14.2 = 6,28 (cm)

Số vòng dây của lõi là :

\(n=\dfrac{9100}{6,28}\approx1449\left(v\text{òng}\right)\)

Vậy...

16 tháng 12 2018

a) Ta co : R1 nt R2

=> Điện trở tương đương của mạch là

\(R_{tđ}=R_1+R_2=8+10=18\left(\Omega\right)\)

b) \(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=I.R_1=0,5.8=4\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=I.R_2=0,5.10=5\left(V\right)\end{matrix}\right.\)

=> Hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch là

\(U=U_1+U_2=4+5=9\left(V\right)\)

c) t = 30'= 1800s

Công suất của R2 là :

\(P_2=U_2.I_2=5.0,5=2,5\left(W\right)\)

Công suất cả mạch là :

\(P=U.I=9.0,5=4,5\left(W\right)\)

Điện năng tiêu thụ của cả mạch là :

\(A=P.t=4,5.1800=8100\left(J\right)\)