K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 9

Ta có phương trình dao động điều hòa của vật:

\(x = 8 cos ⁡ \left(\right. 5 \pi t + \frac{\pi}{3} \left.\right)\)

Trong đó:

  • \(x\) là vị trí của vật (đơn vị cm),
  • \(t\) là thời gian (đơn vị s),
  • \(8\) là biên độ dao động (đơn vị cm),
  • \(5 \pi\) là tần số góc (rad/s),
  • \(\frac{\pi}{3}\) là pha ban đầu.

Chúng ta sẽ lần lượt giải quyết từng câu hỏi.

a. Xác định trạng thái đầu

Trạng thái đầu của vật là trạng thái tại thời điểm \(t = 0\).

Thay \(t = 0\) vào phương trình dao động:

\(x \left(\right. 0 \left.\right) = 8 cos ⁡ \left(\right. 5 \pi \times 0 + \frac{\pi}{3} \left.\right) = 8 cos ⁡ \left(\right. \frac{\pi}{3} \left.\right)\)

Biết rằng \(cos ⁡ \left(\right. \frac{\pi}{3} \left.\right) = \frac{1}{2}\), ta có:

\(x \left(\right. 0 \left.\right) = 8 \times \frac{1}{2} = 4 \textrm{ } \text{cm}\)

Vậy, trạng thái đầu của vật là \(x = 4 \textrm{ } \text{cm}\).

b. Xác định thời điểm lần đầu vật đạt vị trí biên dương

Vị trí biên dương là giá trị cực đại của \(x\), tức là khi \(x = 8 \textrm{ } \text{cm}\) (biên độ dao động).

Ta cần tìm thời điểm \(t\) sao cho:

\(8 cos ⁡ \left(\right. 5 \pi t + \frac{\pi}{3} \left.\right) = 8\)

Chia hai vế cho 8:

\(cos ⁡ \left(\right. 5 \pi t + \frac{\pi}{3} \left.\right) = 1\)

Giải phương trình:

\(5 \pi t + \frac{\pi}{3} = 2 k \pi \text{v}ớ\text{i} \textrm{ } k \in \mathbb{Z}\)

Giải phương trình trên:

\(5 \pi t = 2 k \pi - \frac{\pi}{3}\)

Chia cả hai vế cho \(5 \pi\):

\(t = \frac{2 k \pi - \frac{\pi}{3}}{5 \pi} = \frac{2 k - \frac{1}{3}}{5}\)

Khi \(k = 0\), ta có:

\(t = \frac{- \frac{1}{3}}{5} = - \frac{1}{15} \textrm{ } \text{s}\)

Vì thời gian phải dương, ta chọn \(k = 1\):

\(t = \frac{2 - \frac{1}{3}}{5} = \frac{\frac{5}{3}}{5} = \frac{1}{3} \textrm{ } \text{s}\)

Vậy, thời điểm lần đầu vật đạt vị trí biên dương là \(t = \frac{1}{3} \textrm{ } \text{s}\).

c. Xác định thời điểm lần đầu vật qua vị trí cân bằng

Vị trí cân bằng là \(x = 0\), tức là khi \(cos ⁡ \left(\right. 5 \pi t + \frac{\pi}{3} \left.\right) = 0\).

Ta giải phương trình:

\(cos ⁡ \left(\right. 5 \pi t + \frac{\pi}{3} \left.\right) = 0\)

Điều này xảy ra khi:

\(5 \pi t + \frac{\pi}{3} = \frac{\pi}{2} + k \pi \text{v}ớ\text{i} \textrm{ } k \in \mathbb{Z}\)

Giải phương trình:

\(5 \pi t = \frac{\pi}{2} + k \pi - \frac{\pi}{3}\)

Tính toán:

\(5 \pi t = \frac{\pi}{6} + k \pi\)

Chia cả hai vế cho \(5 \pi\):

\(t = \frac{\frac{\pi}{6} + k \pi}{5 \pi} = \frac{1}{30} + \frac{k}{5}\)

Khi \(k = 0\), ta có:

\(t = \frac{1}{30} \textrm{ } \text{s}\)

Vậy, thời điểm lần đầu vật qua vị trí cân bằng là \(t = \frac{1}{30} \textrm{ } \text{s}\).

d. Xác định thời điểm lần thứ 5 vật qua vị trí \(x = - 4 \textrm{ } \text{cm}\), với \(v > 0\)

Vị trí \(x = - 4 \textrm{ } \text{cm}\) ứng với phương trình:

\(- 4 = 8 cos ⁡ \left(\right. 5 \pi t + \frac{\pi}{3} \left.\right)\)

Chia hai vế cho 8:

\(- \frac{1}{2} = cos ⁡ \left(\right. 5 \pi t + \frac{\pi}{3} \left.\right)\)

Giải phương trình:

\(5 \pi t + \frac{\pi}{3} = \pi - \frac{\pi}{3} + 2 k \pi \text{v}ớ\text{i} \textrm{ } k \in \mathbb{Z}\)

Tính toán:

\(5 \pi t + \frac{\pi}{3} = \frac{2 \pi}{3} + 2 k \pi\)\(5 \pi t = \frac{2 \pi}{3} + 2 k \pi - \frac{\pi}{3} = \frac{\pi}{3} + 2 k \pi\)

Chia cả hai vế cho \(5 \pi\):

\(t = \frac{\frac{\pi}{3} + 2 k \pi}{5 \pi} = \frac{1}{15} + \frac{2 k}{5}\)

Vậy:

\(t_{1} = \frac{1}{15} \textrm{ } \text{s} \left(\right. k = 0 \left.\right)\)\(t_{2} = \frac{7}{15} \textrm{ } \text{s} \left(\right. k = 1 \left.\right)\)\(t_{3} = \frac{13}{15} \textrm{ } \text{s} \left(\right. k = 2 \left.\right)\)\(t_{4} = \frac{19}{15} \textrm{ } \text{s} \left(\right. k = 3 \left.\right)\)\(t_{5} = \frac{25}{15} = \frac{5}{3} \textrm{ } \text{s} \left(\right. k = 4 \left.\right)\)

Vậy, thời điểm lần thứ 5 vật qua vị trí \(x = - 4 \textrm{ } \text{cm}\) với \(v > 0\) là \(t = \frac{5}{3} \textrm{ } \text{s}\).


Tóm tắt:

  • a. Trạng thái đầu: \(x = 4 \textrm{ } \text{cm}\)
  • b. Thời điểm lần đầu vật đạt vị trí biên dương: \(t = \frac{1}{3} \textrm{ } \text{s}\)
  • c. Thời điểm lần đầu vật qua vị trí cân bằng: \(t = \frac{1}{30} \textrm{ } \text{s}\)
  • d. Thời điểm lần thứ 5 vật qua vị trí \(x = - 4 \textrm{ } \text{cm}\) với \(v > 0\)\(t = \frac{5}{3} \textrm{ } \text{s}\)
4 tháng 9

Tham khảo

14 tháng 11 2017

Đáp án D

13 tháng 5 2018

a

4 tháng 4 2017

Q R q

Để chứng minh công thức trên thì ta tính theo định nghĩa: \(V=\dfrac{W_t}{q}\) (điện thế tại 1 điểm bằng thế năng tĩnh điện gây ra tại điện tích đặt ở điểm đó chia cho độ lớn điện tích).

Xét quả cầu có điện tích q đặt cách quả cầu Q một khoảng R.

Thế năng tĩnh điện do Q gây ra tại q là: \(W_t=\dfrac{kQq}{\varepsilon R}\)

Điện thế do Q gây ra tại vị trí q là: \(V=\dfrac{W_t}{q}=\dfrac{kQ}{\varepsilon R}\)

15 tháng 3 2018

Phát biểu nào sau đây chính xác

Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng là

A. Không có thay đổi gì ở bình điện phân

B. Anôt bị ăn mòn

C. Đồng bám vào catôt

D. Đồng chạy từ anôt sang catôt

15 tháng 3 2018

Phát biểu nào là chính xác

Các kim loại đều:

A. Dẫn điện tốt, có điện trở suất không thay đổi.

B. Dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ

C. Dẫn điện tốt như nhau, có điêj trở suất thay đổi theo ngiệt độ

D. Dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ giống nhau.