K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 5 2021

a)

SO3 + H2O $\to$ H2SO4

n H2SO4 = n SO3 = 240/80 = 3(mol)

m H2SO4 = 3.98 = 294(gam)

b)

2H2 + O2 $\xrightarrow{t^o}$ 2H2O

V H2 / 2 = 0,56 < V O2 = 1,68 nên O2 dư

n H2O = n H2 = 1,12/22,4 = 0,05(mol)

m H2O = 0,05.18 = 0,9(gam)

V H2O = m/D = 0,9/1 = 0,9(ml)

c)

n NaOH = 16/40 = 0,4(mol)

Na2O + H2O $\to$ 2NaOH

n Na2O = 1/2 n NaOH = 0,2(mol)
m Na2O = 0,2.62 = 12,4(gam)

24 tháng 5 2021

a)Ta có PT:SO4+H2O=H2SO4

Theo bài ra t có nSO4=240:96=2,5

Mà nSo4=nH2So4=2,5 mol

suy ra:mH2So4=2,5.98=245g

 

 

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: HgO ---------> Hg + O2 a, Hoàn thành phương trình phản ứng.b, Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc khi có 2,17g HgO bị phân hủy.c. Tính khối lượng của Hg sinh ra khi có 0,5 mol HgO bị phân hủy.Câu 2: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khis oxi dư, thu được 2,24 lít khí SO2 A, Hãy viết phương trình hóa học xảy raB, bằng cách nào người ta có thể...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:

HgO ---------> Hg + O2

a, Hoàn thành phương trình phản ứng.

b, Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc khi có 2,17g HgO bị phân hủy.

c. Tính khối lượng của Hg sinh ra khi có 0,5 mol HgO bị phân hủy.

Câu 2: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khis oxi dư, thu được 2,24 lít khí SO2

A, Hãy viết phương trình hóa học xảy ra

B, bằng cách nào người ta có thể tính được độ tinh khiết đã dùng

C, căn cứ vào phương trình hóa học trên haỹ cho biết thể tích khí oxi(đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít

Câu 3: Trong PTN người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:

2KClO3(rắn) →2KCl(rắn) + 3O2(khí)

Hãy dùng phương trình hóa học để trả lời câu hỏi sau:

A, Muốn điều chế được 4,48 lít khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3

B, Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng thì sẽ thu được bao nhiêu gam khí oxi

C, Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí

Câu 4: Cho khí hidro dư đi qua CuO nóng màu đen người ta thu được 0,32g Cu màu đỏ và hơi nước ngưng tụ

A, Viết phương trình hóa học xảy ra

B, Tính lượng CuO tham gia phản ứng

C, Tính thể tích khí Hidro (đktc) đã tham gia phản ứng

D, Tính lượng nước ngưng tụ được sau phản ứng

Câu 5: Đốt nóng 1,35 g bột nhôm trong khí clo thu được 6,675 g nhôm clorua.

A, Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giả sử ta chưa bieets hóa trị của nhôm và clo

B, Viết phương trình hóa học

C, tính thể tích khí clo(đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm

3
18 tháng 2 2017

Câu 1)

a) 2HgO\(-t^0\rightarrow2Hg+O_2\)

b)Theo gt: \(n_{HgO}=\frac{2,17}{96}\approx0,023\left(mol\right)\\ \)

theo PTHH : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=\frac{1}{2}\cdot0,023=0,0115\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O2}=0,0115\cdot32=0,368\left(g\right)\)

c)theo gt:\(n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\)

theo PTHH : \(n_{Hg}=n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Hg}=0,5\cdot80=40\left(g\right)\)

18 tháng 2 2017

Câu 2)

a)PTHH : \(S+O_2-t^0\rightarrow SO_2\)

b)theo gt: \(n_{SO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

theo PTHH \(n_S=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_S=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)

Ta có khối lượng S tham gia là 3,25 g , khối lượng S phản ứng là 3,2 g

Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là \(\frac{3,2}{3,25}\cdot100\%\approx98,4\%\)

c)the PTHH \(n_{O2}=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{O2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)

Câu 1 : Khi đốt lưu huỳnh ngoài không khí , sau đó đưa vào bình đựng khí oxi . Lưu huỳnh cháy sáng hơn là do : A. Trong bình có nhiệt độ cao hơn B. Lượng oxi trong bình nhiều hơn ngoài không khí C. Lượng oxi trong bình ít hơn ngoài không khí D. Trong bình chỉ có oxi , không có nitơ như ngoài không khí Câu 2 : Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí oxi bằng phương pháp dời nước là do A. Oxi nặng hơn...
Đọc tiếp

Câu 1 : Khi đốt lưu huỳnh ngoài không khí , sau đó đưa vào bình đựng khí oxi . Lưu huỳnh cháy sáng hơn là do :

A. Trong bình có nhiệt độ cao hơn

B. Lượng oxi trong bình nhiều hơn ngoài không khí

C. Lượng oxi trong bình ít hơn ngoài không khí

D. Trong bình chỉ có oxi , không có nitơ như ngoài không khí

Câu 2 : Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí oxi bằng phương pháp dời nước là do

A. Oxi nặng hơn nước B. Oxi tan ít và không phản ứng với nước

C, Oxi nhẹ hơn nước D, Oxi tan nhiều và không phản ứng với nước

Câu 3 : Nhóm các chất đều tác dụng với oxi trong điều kiện thích hợp là

A. S , P , NaCl B. H\(_2\), Fe , Au C. Mg , C , CH\(_4\) D. C ,S , CaCO\(_3\)

Câu 4 : Lưu huỳnh cháy trong không khí là do :

A. Lưu huỳnh tác dụng với khí cacbon đioxit B. Lưu huỳnh tác dụng với oxi , nitơ

C. Lưu huỳnh tác dụng với khí nitơ D. Lưu huỳnh tác dụng với oxi

Câu 5 : Một mol XO\(_2\) có khối lượng bằng hai lần khối lượng mol oxi . Nguyên tố X đó là :

A. S B. C C. N D. Si

Câu 6 : Cho các công thức hóa học sau : 1. SO\(_2\), 2. NO , 3.K\(_2\)O , 4. CO\(_2\) , 5. N\(_2\)O\(_5\) , 6. Fe\(_2\)O\(_3\) , 7. CuO , 8. P\(_2\)O\(_5\) , 9. CaO , 10. SO\(_3\)

a, Những chất nào thuộc loại oxit axit

A, 1,2,3,4,6,9 B. 1,4,5,8,10 C. 1,2,4,5,7,10 D. 2,3,6,8,9,10

b, Những chất nào thuộc loại oxit bazơ

A. 3,6,7,9,10 B. 3,4,5,6 C. 1,2,4,6 D. Tất cả đều sai

1

Câu 2 : Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí oxi bằng phương pháp dời nước là do

A. Oxi nặng hơn nước B. Oxi tan ít và không phản ứng với nước

C, Oxi nhẹ hơn nước D, Oxi tan nhiều và không phản ứng với nước

Câu 3 : Nhóm các chất đều tác dụng với oxi trong điều kiện thích hợp là

A. S , P , NaCl B. H2, Fe , Au C. Mg , C , CH4 D. C ,S , CaCO3

--

Mg + 1/2 O2 -to-> MgO

C + O2 -to-> CO2

CH4 + 2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O

Câu 4 : Lưu huỳnh cháy trong không khí là do :

A. Lưu huỳnh tác dụng với khí cacbon đioxit B. Lưu huỳnh tác dụng với oxi , nitơ

C. Lưu huỳnh tác dụng với khí nitơ D. Lưu huỳnh tác dụng với oxi (S+ O2 -to-> SO2)

Câu 5 : Một mol XO2 có khối lượng bằng hai lần khối lượng mol oxi . Nguyên tố X đó là :

A. S B. C C. N D. Si

M(XO2)= 2. M(O2)= 2.32= 64(g/mol)

Mặt khác: M(XO2)= M(X)+32(g/mol)

=> M(X)+32=64 (g/mol)

=>M(X)= 32(g/mol)=>X là lưu huỳnh (S=32)

Câu 6 : Cho các công thức hóa học sau : 1. SO2, 2. NO , 3.K2O , 4. CO2 , 5. N2O5 , 6. Fe2O3 , 7. CuO , 8. P2O5 , 9. CaO , 10. SO3

a, Những chất nào thuộc loại oxit axit

A, 1,2,3,4,6,9 B. 1,4,5,8,10 C. 1,2,4,5,7,10 D. 2,3,6,8,9,10

b, Những chất nào thuộc loại oxit bazơ

A. 3,6,7,9,10 B. 3,4,5,6 C. 1,2,4,6 D. Tất cả đều sai

23 tháng 12 2022

a) \(n_{SO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)

PTHH: `SO_3 + H_2O -> H_2SO_4`

b) Theo PTHH: `n_{H_2SO_4} = n_{SO_3} = 0,4 (mol)`

`=> m_{H_2SO_4} = 0,4.98 = 39,2 (g)`

10 tháng 3 2016

a)

\(Zn+H2SO4\rightarrow ZnSO4+H2\)

\(2Al+3H2SO4\rightarrow Al2\left(SO4\right)3+3H2\)

\(Fe+H2SO4\rightarrow FeSO4+H2\)

b) giải sử khối KL cùng là \(m\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{Zn}=\frac{m}{65}\Rightarrow n_{H_2}=\frac{m}{65}\)

\(\Rightarrow n_{Al}=\frac{m}{27}\Rightarrow n_{H_2}=1,5.\frac{m}{27}\)

\(\Rightarrow n_{Fe}=\frac{m}{56}\Rightarrow n_{H_2}=\frac{m}{56}\)

\(\Rightarrow Al\)

c) Giả sử : \(n_{H_2}=0,15mol\)

\(\Rightarrow n_{Zn}=0,15mol\Rightarrow m=9,75g\)

\(\Rightarrow n_{Al}=0,1mol\Rightarrow m=2,7g\)

\(\Rightarrow n_{Fe}=0,15mol\Rightarrow m=8,4g\)

\(\Rightarrow Al\)

24 tháng 11 2016

a)

2Al+ 3H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + 3H2

2 : 3 : 1 : 3

b)

nếu có 6,02.1023 nguyên tử Al thì tác dụng đc với số phân tử H2SO4

\(\frac{6,02.10^{23}.3}{2}=9,03.10^{23}\)

số phân tử H2 bằng số phân tử H2SO4=>tạo ra 9,03.1023 phân tử H2

số phân tử của H2SO4 gấp 3 lần số phân tử Al2(SO4)3=> số phân tử của Al2(SO4)3 khi đó là:

9,03.1023:3=3,1.1023

c) nếu có 3,01.1023 nguyên tử Al thì tác dụng đuocx với số phân tử H2SO4 là:

3,01.1023:2.3=4,515.1023phân tử H2SO4

và khi đó tạo ra được số phân tử Al2(SO4)3

4,515.1023:3=1,505.1023

khi đó tạo được số phân tử H2 là:

1,505.1023.3=4,515.1023

24 tháng 11 2016

nhoc quay pha bn có thể giảng lại đc k mk k hiểu cho lắm

10 tháng 4 2017

a, nCaCO3=10/100=0,1 mol

PTHH: CaCO3+2HCl---> CaCl2+CO2+H2O

Theo pthh ta có: nCaCl2=nCaCO3=0,1 mol

=> mCaCl2=0,1.111=11,1 (g)

b, nCaCO3=5/100=0,05 mol

Theo pthh ta có : nCO2=nCaCO3=0,05 mol

=> VO2(điều kiện phòng)= 0,05.24= 1,2 l

10 tháng 4 2017

a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng

= = 0,1 mol

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Theo phương trình hóa học, ta có:

= = 0,1 mol

Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:

= 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g

b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:

= = 0,05 mol

Theo phương trình hóa học, ta có:

= = 0,05 mol

Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:

= 24 . 0,05 = 1,2 lít



15 tháng 4 2019

SO3 + H2O => H2SO4

nSO3 = m/M = 8/80 = 0.1 (mol)

Theo phương trình

==> nH2SO4 = 0.1 (mol)

250 ml dd = 0.25 (l) dd

CM ddH2SO4 = n/V = 0.1/0.25 = 0.4M