Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án D
Dịch: “Đừng quên tắt khóa (nước) trước khi cháu rời đi.” - bà nói.
=> một câu nhắc nhở, ta dùng remind.
D. Bà nhắc tôi tắt khóa (nước) trước khi tôi rời đi.
Các đáp án A, B, C sai. “offer”- đề nghị; “suggest” – gợi ý; “invite” – mời

Chọn D
electricity (n): điện
electrify (v): truyền điện
electric (a): có tính điện
electrically (adv)
save electricity: tiết kiệm điện
Tạm dịch: Bạn nên tắt đèn trước khi đi ra ngoài để tiết kiệm điện.

Chọn đáp án D
Đáp án D
MĐQH rút gọn có số thứ tự: The fist/last/second/etc to do + V (chính)
Dịch: Người cuối cùng rời phòng phải tắt điện
B, C sai nghĩa, D sai ngữ pháp MĐQH

Kiến thức: Câu giả định
Giải thích:
Sửa: turned off => turn off
Câu giả định với tính từ: It + be + adj + that + S + Vinf + …
Tạm dịch: Điều quan trọng là bạn phải tắt máy sưởi mỗi sáng trước khi bạn đến lớp.
Chọn B

Chọn B
Cấu trúc ngữ pháp: recommend that somebody do something: gợi ý rằng ai nên làm gì
Tạm dịch: Tôi gợi ý rằng John nên đọc chỉ dẫn kĩ càng trước khi lắp ráp chiếc xe đạp. Anh ấy không muốn bánh xe rơi ra khi đang đi xuống dốc đâu.

Đáp án : C
Trật tự tính từ: Opinion- Size- Age- Shape- Color- Origin- Material- Purpose + N.

Chọn C
“put me off the meal” = “made me unable to eat the meal”: không thể ăn được nữa; trái nghĩa là “made me want to eat the meal a lot”: muốn ăn rất nhiều

Chọn C
“put me off the meal” = “made me unable to eat the meal”: không thể ăn được nữa; trái nghĩa là “made me want to eat the meal a lot”: muốn ăn rất nhiều

Đáp án là B. had I => I had . Đây là câu gián tiếp không phải câu hỏi.
Chọn D
Tạm dịch: Bà nói: “Đừng quên khóa vòi nước trước khi cháu rời đi.”
A. Bà đề nghị tôi khóa vòi nước trước khi rời đi.
B. Bà gợi ý tôi khóa vòi nước trước khi rời đi.
C. Bà mời tôi khóa vòi nước trước khi rời đi.
D. Bà nhắc tôi khóa vòi nước trước khi rời đi.
=>chọn D