Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)

Chọn B
Kiến thức: thì quá khứ hoàn thành
Hành động đỗ xe (park) xảy ra trước một hành động trong quá khứ (walk) =>chọn B
Tạm dịch: Không thể nhớ được mình đã đỗ xe ở đâu, anh ấy đi bộ quanh khu vực đó để tìm xe.

Chọn C
THứ tự tính từ đúng là:
Opinion (beautiful) + Color (pink) + Material (woolen) + noun (pullover)

Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Chọn D
Kiến thức: từ vựng
Don’t mind: không phiền
Suggest: gợi ý
Enjoy: thích
Decide: quyết định
Tạm dịch: Hè năm ngoái chúng tôi quyết định đi Phú Quốc, nơi được coi là hòn đảo ngọc của Việt Nam.

Chọn A
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
That thay cho danh từ devices =>chọn A
Tạm dịch: Điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng là những thiết bị hiện đại đã thay đổi cách học của chúng ta.

Đáp án C
Đâu là tiêu đề thích hợp cho đoạn văn?
A. Hoàn thành các công việc nhỏ.
B. Những phàn nàn phổ biến về công việc.
C. Học cách quản lí thời gian.
D. Đạt được sự hài lòng trong công việc.
Dạng câu hỏi tìm ý chính luôn ưu tiên làm cuối cùng.
Một số dẫn chứng trong bài:
+ “People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first” – (Mọi người thường phàn nàn rằng họ không bao giờ có để thời gian để hoàn thành các công việc. Thời gian cứ trôi đi trước khi nhiều kế hoạch được hoành thành. Theo như những chuyên gia về quản lí thời gian, lí do chính cho điều đó chính là hầu hết họ không ưu tiên các việc nào nên làm trước).
+ “One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to assess progress.” – (Một giải pháp đơn giản thường được họ sử dụng nhiều nhất đó là lên danh sách các công việc cần được hoàn thành vào mỗi ngày. Những danh sách đó sắp xếp các công việc theo thứ tự từ cần thiết nhất đến ít cần thiết và được kiểm tra thường xuyên trong ngày để đáng giá tiến độ).

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Chọn D
Cấu trúc: permit sb to do sth: cho phép ai làm gì
=>chọn D
Tạm dịch: Face ID, một công nghệ bảo mật của Apple dành cho Iphone X, cho phép người dùng mở khóa thiết bị chỉ bằng cách nhìn vào chúng.