Choose A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined wor...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 11 2018

Đáp án D            

A. spending on: sử dụng đến cùng kiệt

B. putting out: đem hết, cho vay

C. using up: dùng cho đến hết

D. saving up: để dành sau này dùng

set aside = save up: để dành

John muốn mua một chiếc xe ô tô mói, vì vậy anh ấy bắt đầu tiết kiệm một phần từ tiền lương hàng tháng của mình.

11 tháng 11 2017

Đáp án D

(to) set aside: để dành = (to) save up: tiết kiệm
Các đáp án còn lại:
A. (to) spend on: tiêu tốn
B. (to) put out: đưa ra
C. (to) use up: dùng hết
Dịch nghĩa: John muốn mua một chiếc xe mới, vì vậy anh ấy bắt đầu để dành một phần nhỏ thu nhập hàng tháng của mình.

29 tháng 7 2017

Đáp án B

Set aside = save up: tiết kiệm, dành dụm

Các đáp án khác:

- put up: dập (lửa)

- spend on: dành ( thời gian ) vào

- use up: dùng hết

Dịch: John muốn mua một chiếc xe hơi mới, vì vậy cậu ấy bắt đầu dành dụm một phần nhỏ thu nhập hàng tháng của cậu ta.

12 tháng 6 2018

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

make up: bịa ra một câu chuyện,…

invent (v): sáng chế/ bịa đặt                             narrate (v): kể chuyện

unfold (v): lộ ra                                                recount (v): thuật lại

=> made up = invented

Tạm dịch: Gerry đã không đi thám hiểm – anh ấy đã bịa ra một phần của câu chuyện.

Chọn A 

24 tháng 4 2019

Đáp án A

Giải thích: Avenues (n) = các đại lộ, con đường chính

                    Channels (n) = các kênh

Dịch nghĩa: Bằng cấp mới của anh ta đã mở ra nhiều con đường cơ hội cho anh.

B. streets (n) = những con đường

“Street” chỉ mang nghĩa gốc là các con đường dành cho xe cộ đi lại, trong khi “avenue” được dùng theo nghĩa bóng nên không phải là từ gần nghĩa nhất.           

C. names (n) = những cái tên

D. problems (n) = những vấn đề         

22 tháng 1 2019

Đáp án A

A. sặc sỡ

B. đắt tiền

C. lớn

D. đáng ngưỡng mộ

22 tháng 6 2019

Đáp án D

Tử đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Mary có mong muốn mãnh liệt được tự đưa ra quyết định cho bản thân.

=> Independent: tự lập, không phụ thuộc

Xét các đáp án:

A. Self-absorbed: chỉ quan tâm đến bản thân

B. Self-confide nt: tự tin

C. Self-confessed: tự thú nhận

D. Self-determining: tự quyết định

21 tháng 6 2017

Đáp án B

Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ

Tạm dịch: Cha tôi lớn lên trong nghèo khó, vì vậy, mục tiêu duy nhất của ông là mang đến cho con cái mọi cơ hội trong cuộc sống cái mà ông đã bỏ lỡ.

=> As poor as a church mouse: nghèo xác xơ

Xét các đáp án:

A. look like a million dollars: trông lộng lẫy, hấp dẫn

B. be born with a silver spoon in one‘s mouth: sinh ra trong mot gia đình giàu có

C. be short of cash: kẹt tiền

D. be very poor: rất nghèo

13 tháng 4 2019

Đáp án B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

put your foot in your mouth: nói, làm điều gì xúc phạm, làm người khác buồn

speaking directly: nói thắng

say something upsetting: nói cái gì làm người khác buồn

doing things in the wrong order: làm những việc không đúng thứ tự

talking too much: talking too much

=> putting his foot in his mouth = saying something upsetting

Tạm dịch: Mỗi lần anh mở miệng, anh lại hối hận ngay lập tức. Anh ấy luôn nói những điều làm người khác buồn.