Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) CH3COONa + NaOH\(\xrightarrow[t]{CaO}\) CH4 + Na2CO3
CH4+ Cl2 -> CHCl3 +HCl
b) C4H10 \(\xrightarrow[xt]{t}C_3H_6+CH_4\)
CH4 + O2-> CO2 +H2O
CO2 +Ca(OH)2-> CaCO3 +H2O
C) Al4C3 + H2O -> Al(OH)3 + CH4
CH4 \(\xrightarrow[lamlanhnhanh]{1500^0}\) C2H2 +H2
p/s: làm tới đây thôi ,tự cân bằng


* Trích mỗi chất một ít ra để làm thí nghiệm .
- Dẫn các mẫu thử qua nước vôi trong :
+ Mẫu thử làm nước vôi trong vẩn đục là khí CO2
CO2 + Ca(OH)2 →→CaCO3 + H2
+ Mẫu thử không xảy ra phản ứng là khí hidro , etilen, metan , nito. ( Nhóm 1 )
- Dẫn các mẫu thử ở Nhóm 1 qua bột Đồng (II) oxit màu đen :
+ Mẫu thử nào làm bột Đồng (II) oxit từ màu đen chuyển sang màu đỏ là khí hidro .
CuO + H2 →→Cu + H2O
+ Mẫu thử không xảy ra phản ứng là khí etilen , nito , metan ( Nhóm 2 )
- Cho các mẫu thử ở nhóm 3 tác dụng với khí oxi :
+ Mẫu thử có chất tạo thành là khí cacbon dioxit và nước là khí metan
CH4 +2O2 →→ CO2 + 2H2O
C2H4+3o2--->2CO2+2H2O
+ Mẫu thử không xảy ra phản ứng là khí nito .
Sau đó ta cho hỗn hợp còn laij vào Br2
có 1 khí làm Br2 mất màu là C2H4
còn lại là CH4
B)
- Cho H2O vào các mẫu thử, sau đó cho quỳ tím vào:+ Quỳ tím hóa xanh là khí NH3
+ Quỳ tím hóa đỏ là khí HCl +quỳ tím hoá đỏ NHẠT là CO2
+ Không hiện tượng là CH4,C2H4,C2H2
- Metan (CH4) có phản ứng thế vì phân tử chỉ có liên kết đơn
- Etilen(C2H4), axetilen(C2H2) có phản ứng cộng vào liên kết kém bền trong liên kết đôi và liên kết ba
Dùng dd AgNO3/ NH3 trước , rồi dùng dd KMnO4(thuốc tím)
PTHH:
tác dụng dd AgNO3/ NH3 cho màu Mầu vàng nhạt suy ra
C2H2 + AgNO3 + NH3 → C2HAg↓ + NH4NO3
làm mất màu dd KMnO4(thuốc tím) suy ra
3C2H4 + KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4
H3PO4 + 2NH3 → (NH4)2 HPO4
2H3PO4 + 3NH3 → (NH4)2 HPO4 + NH4H2PO4
2 mol 3 mol 1 mol 1 mol
6000 mol 9000 mol 3000 mol 3000 mol
a) Thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng:
9000 x 22,40 = 20,16 x 104 (lít)
b) Tính khối lượng amophot thu được:
m(NH4)2 HPO4 + mNH4H2PO4 = 3000 . (132,0 + 115,0) = 7,410 . 105 gam = 741,0 kg

Tham khảo nhé
a,
b, Buta-1,3-đien và isopren đều là ankađien nên có nhiều tính chất hoá học giống nhau.
Đáp án C
Đây là bộ dụng cụ điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm. Đáy ống nghiệm có chứa đất đèn CaC2 dạng bột. Đầu ống nghiệm có nước vôi trong nhỏ dần xuống. Axetilen thu bằng phương pháp đẩy nước.
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2